Tiết 32:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm
- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí
của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết
tìm toạ độ của một điểm cho trước.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi vẽ hệ trục toạ độ
II.Chuẩn bị
- GV Bảng phụ
- HS : Bảng nhỏ
Tiết 32: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm - Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi vẽ hệ trục toạ độ II.Chuẩn bị - GV Bảng phụ - HS : Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học : Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Kiểm tra:(4’) Làm bài 33/67SGK 2.Bài mới:(35’) HĐ1: Tổ chức luyện tập 39’ Gv:Yêu cầu Hs đọc và trả lời bài tập 34/SGK Hs:Đọc – Suy nghĩ – Trả lời Gv:Minh hoạ trên hệ trục toạ độ Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 20/SGK và yêu cầu Hs hãy tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và toạ độ các đỉnh của tam giác PRQ 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở Gv:Lưu ý Hs Khi viết toạ độ của một điểm thì hoành độ viết trước, tung độ viết sau Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng Gv:Ghi bảng đề bài 36/SGK 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở Gv:Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? Hs:Trả lời có giải thích Gv:Hướng dẫn Hs cách vẽ hệ trục toạ độ Oxy trong trường hợp này một cách khoa học, đẹp Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài 37/SGK Hs: Thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài Hs1: Lên bảng thực hiện câu a Hs2: Lên bảng thực hiện câu b Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở Gv:Lưu ý Hs cách vẽ hệ trục toạ độ Oxy sao cho khoa học, đẹp Gv:Hãy nối các điểm A, B, C, D, O. Có nhận xét gì về 5 điểm này Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kĩ về phần này HĐ2: Bài toán thựctế Gv:Yêu cầu Hs đọc và quan sát hình 21 bài 38/SGK Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi câu trả lời vào bảng nhỏ Gv:Yêu cầu đại diện vài nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung Gv:Chốt và chữa bài cho Hs 3 Củng cố:(4’) Hs:Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK/69 Gv:Như vậy- Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào? Và cả hai bàn cờ có bao nhiêu ô? Bài 34/68SGK a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0 Bài 35/68SGK Toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là: A(0,5; 2), B(2; 2), C(2; 0), D(0,5; 0) Toạ độ các đỉnh của tam giác PRQ là: P(-3; 3), R(-3; 1), Q(-1; 1) Bài 36/68SGK Tứ giác ABCD là hình vuông Bài 37/68SGK Hàm số y được cho trong bảng sau a) x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 Các cặp giá trị tương ứng (x, y) của hàm số trên là (0; 0), (1; 2), (2; 4), (3; 6), (4; 8) Bài 38/68SGK a)Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi c)Hồng cao hơn Liên (1dm hay o,1m) và liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi) 4 – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Xem lại các bài đã làm - Làm bài 4550/SBT - Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) Lớp 7a giảng .tổng 28 vắng : Lớp 7b giảng .tổng 29 vắng .. Tiết 33: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX (A ¹ 0) I.Mục tiêu - Kiến thức: Biết khái niệm đồ thị của hàm số. Biết dạng của đồ thị hàm số y=ax, y=a/x Có khái niệm về đồ thị hàm số y = f(x) - Kĩ năng : Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y=ax Biết tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến và ngược lại Biết dạng và vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y=ax Biết dùng đồ thị để xác định gần đúng giá trị của hàm số khi cho trước giá trị của biến và ngược lại. - Thái độ : Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số II.Chuẩn bị - GV:Bảng phụ - HS :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1 .Kiểm tra:(4’) Thực hiện ?1/49/SGK 2 . Bài mới:(35’ HĐ1: Tìm hiểu khái niệm đồ thị của hàm số 10’ Gv:Giữ lại phần kiểm tra bài cũ để vào bài mới Gv:Bạn vừa thực hiện xong ?1. Các điểm A, B, C, D, E biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x) Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị hàm số y = f(x) đã cho. Vậy: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? Hs:Đọc phần định nghĩa SGK/69 Gv:Để vẽ đồ thị hàm số y = f(x) trong ?1 ta phải thực hiện những bước nào? Hs:Suy nghĩ – Trả lời Gv:Chốt lại vấn đề - Trước hết vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x, y) của hàm số HĐ2 : Tìm hiểu dạng của đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) 15’ Gv:Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax với a = 2 - Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x, y)? (có vô số cặp số (x, y)) - Chính vì hàm số có vô số cặp số (x, y) nên ta không thể liệt kê được hết các cặp số của hàm số Hs:Thực hành ?2/SGK theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Hs:Các nhóm còn lại cùng theo dõi và bổ xung ý kiến Gv:Nhấn mạnh Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x cùng nằm trên 1 đường thẳng qua gốc toạ độ Hs:Nhắc lại kết luận về dạng của đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) và trả lời ?3/SGK Gv:Cho Hs thực hành tiếp ?4/SGK - Tự chọn điểm A - Nêu nhận xét Hs:Thực hành tiếp ví dụ 2/SGK Gv:Hãy nêu các bước giải Hs:Suy nghĩ – Trả lời Gv:Chốt lại vấn đề - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm 0 Chẳng hạn A(2, -3) - Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị của hàm số y = -1,5x 1Hs:Lên bảng thực hành Hs:Còn lại cùng thực hành vào vở HĐ3: Luyện tập 10’ Gv:Ghi bảng bài 41/SGK Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý sau Gv: - Điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0) - Xét A(; 1). Ta thay x = vào y = -3x y = 1 Vậy: A Î đồ thị hàm số y = -3x Tương tự xét điểm B, C Hs:Làm bài tại chỗ và cho biết kết quả Gv:Ghi bảng kết quả của điểm B và điểm C sau khi đã sửa sai 3 Củng cố:(4’) - Đồ thị của hàm số là gì? - Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào? - Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần thực hiện những bước nào? 1. Đồ thị của hàm số là gì? ?1. a) (-2;3), (-1;2), (0;-1), (0,5;1), (1,5;-2) b) Tập hợp biểu diễn các cặp số như trên gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) Như vậy: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng toạ độ. VD1:Vẽ đồ thị của hàm số đã cho trong ?1 2. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ?2. Cho hàm số y = 2x a) x -2 2 0 -1 1 y 4 4 0 -2 2 b) Người ta đã chứng minh được rằng : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. ?3. Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ thị ?4. Hs tự làm vào vở Nhận xét: SGK/71 VD2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x Giải: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Với x = 2 ta được y = -3, điểm A(2; -3) thuộc đồ thị hàm số y = -1,5x. Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho 2 0 -3 3.Luyện tập Bài 41/72SGK Cho hàm số y = -3x * Xét điểm A(; 1) Với x = y = -3.( ) = 1 Vậy điểm AÎ đồ thị hàm số y = -3x * Xét điểm B(; -1) Với x = y = 1. Vậy điểm B Ï đồ thị hàm số y = -3x * Xét điểm C(0; 0) Với x = 0 y = 0 . Vậy điểm C Î đồ thị hàm số y = -3x 4. – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) - Làm bài 39 43/SGK Lớp 7a giảng .tổng 28 vắng : Lớp 7b giảng .tổng 29 vắng : Tiết 34: BÀI TẬP I.Mục tiêu - Kiến thức:Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. - Thái độ : Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn II.Chuẩn bị -GV :Bảng phụ - HS :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) Các hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Kiểm tra:(5’) - Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào? - Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ - Đồ thị của các hàm số này nằm trong góc phần tư nào? 2 Bài mới:(35’) HĐ1: Chữa bài về nhà 13’ Gv:Ghi bảng đề bài 39/SGK và yêu cầu Hs1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị của hàm số y = x Hs2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x Hs3: Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x Hs4: Vẽ đồ thị của hàm số y = - x Hs: Còn lại cùng vẽ vào vở Gv:Gợi ý cho Hs cách vẽ Mỗi một đồ thị hãy xác định toạ độ của 1 điểm rồi vẽ đồ thị của từng hàm số Gv:Sau khi 4 Hs vẽ xong cho Hs lớp nhận xét về sự đúng, sai của các bạn Gv:Hãy cho biết đồ thị của các hàm số y = 3x và y = x nằm ở góc phần tư thứ mấy? Đồ thị nằm trong góc phần tư thứ 2 và thứ 4 là đồ thị của những hàm số nào? Hs:Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời Gv:Chốt lịa vấn đề bằng cách cho Hs trả lời nhanh bài 40/SGK HĐ2:Làm bài tập mới 17’ Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 26 và yêu cầu của bài 42/SGK Hs1:Đứng tại chỗ đọc toạ độ điểm A và nêu cách tính hệ số a Hs2:Lên bảng tìm tung độ và đánh dấu điểm B trên đồ thị khi biết hoành độ bằng Hs3:Lên bảng tìm hoành độ và đánh dấu điểm C trên đồ thị khi biết tung độ bằng (- 1) Hs:Còn lại làm bài tại chỗ vào vở và nhận xét bài trên bảng Gv:Đưa tiếp đề bài 44/SGK lên bảng phụ và yêu cầu Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Hs:Các nhóm theo dõi, nhận xét bổ xung Gv:Kiểm tra bài các nhóm sau đó chốt lại vấn đề và nhấn mạnh cho Hs cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại từ y tìm x HĐ3: Bài đọc thêm 5’ Gv:Cho Hs tự đọc phần đọc thêm trong SGK và cho biết dạng của đồ thị hàm số y = (a ¹ 0) là đường như thế nào? 3.Củng cố:(4’) Hs:Nhắc lại - Dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Cách xác định hệ số a khi biết toạ độ của một điểm - Cách xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số 1.Chữa bài về nhà Bài 39/71SGK Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số : a) y = x A(1; 1) b) y = 3x B(1; 3) c) y = -2x C(1; -2) d) y = - x D(-2; 2) 3 2 1 -2 0 1 -2 2.Làm bài tập mới Bài 42/72SGK 2 1 --2 -1 a)A(2; 1) .Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a x ta được 1 = a.2 a = b) Điểm B() c) Điểm C(- 2; -1) Bài 44/73SGK a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 f(4) = -2 ; f(0) = 0 b) y = -1 x = 2 y = 0 x = 0 y = 2,5 x = - 5 c) y dương x âm y âm x dương 3.Bài đọc thêm Đồ thị của hàm số y = (a ¹ 0) Gồm 2 nhánh (2 đường cong) sát với hệ trục toạ độ 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Trả lời 4 câu hỏi ôn tập chương II/ 76SGK - Làm bài 4347/SGK Lớp 7a giảng .tổng 28 vắng : Lớp 7b giảng .tổng 29 vắng : Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I.Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch và về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và xác định điểm theo toạ độ cho trước, v ... c đó là : 30 ; 35; 28; 50 ?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây Có 2 đơn vị trồng được 28 cây Có 3 đơn vị trồng được 50 cây Có 7 đơn vị trồng được 35 cây Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n). ?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau 28 : 2 35 : 7 30 : 8 50 : 3 *Chú ý: SGK/7 4.Luỵện tập Bài 2/7SGK a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1 18 : 3 20 : 2 4.Củng cố:(4’) Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6 - Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của từng kí hiệu đó 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học thuộc phần đóng khung/SGK - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK Tuần 21. Tiết 42: LUYỆN TẬP Ngày giảng: 19/1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n). -Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu? - Tần số của mỗi giá trị là gì? 3.Bài mới:(37’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn Gv:Lưu ý Hs Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ - Số các giá trị - Số các giá trị khác nhau - Tần số của dấu hiệu Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK Hs2: Lên bảng trình bày Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng. Hoạt động3: Chữa bài tập 3/4SBT Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao? Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao? Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó. Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ 15’ 7’ 15’ Bài 3/8SGK a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ). b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: +Đối với bảng 5: - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 5 +Đối với bảng 6: - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 4 c)Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2 +Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5 Bài 4/9SGK a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp Số các giá trị là 30 b)Số các giá trị khác nhau là 5 c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3 Bài 3/4SBT Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau: 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 56 61 95 74 66 98 53 + Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền +Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được +Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98 +Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1 4.Củng cố:(3’) Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu) 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41 - Làm bài 1; 2/SBT - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu” Tuần 21. Tiết 43: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. -Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu 3.Bài mới:(37’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Đặt vấn đề Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề : Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không? Bài mới Hoạt động2: Lập bảng “Tần số” Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. - Sau đó Gv bổ xung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số” Hoạt động 3: Chú ý Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”? Hs: Đọc phần chú ý SGK/6 Hoạt động 4:Luyện tập Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở - Dấu hiệu của bảng - Lập bảng “Tần số” - Nhận xét +Số con trong khoảng? - Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất? - Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 2’ 10’ 10’ 15’ 1. Lập bảng “Tần số” ?1. Từ bảng 7 ta có: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số(n) 3 4 16 4 3 Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số” +) Từ bảng 1 ta có: Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N= 20 2. Chú ý a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc” Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 3.Luyện tập Bài 5/11SGK Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số(n) 2 1 3 2 1 1 5 3 6 1 3 1 Bài 6/11SGK a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “Tần số” Số con(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N = 30 b)Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% 4.Củng cố: (3’) Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số” - Lợi ích của việc lập bảng “Tần số” 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” - Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT Tuần 22. Tiết 44: LUYỆN TẬP Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng -Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu Thái độ : Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (5’) Làm bài 5/4SBT 3.Bài mới:(35’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài tập 7/11SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK 1Hs:Lên bảng trình bày theo các yêu cầu sau - Dấu hiệu - Số các giá trị - Bảng “Tần số” - Nhận xét Hs:Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và đánh giá cho điểm bạn Hoạt động2: Chữa bài tập 8/12SGK Gv:Cho Hs làm tiếp bài 8/SGK 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Gọi lần lượt từng Hs trả lời tại chỗ từng câu hỏi a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b)Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Hoạt động3:Chữa bài 9/SGK Hs:Cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv+Hs: Kiểm tra bài làm của vài nhóm, có đánh giá cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở động viên các nhóm làm chưa tốt Gv:Hãy từ bảng “Tần số” này viết lại bảng số liệu ban đầu. Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị đó như thế nào? Hs:Thực hiện tiếp theo nhóm cùng bàn Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm 14’ 10’ 11’ Bài 7/11SGK a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị là 25 b) Bảng “Tần số” Tuổi nghề(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm - Giá trị có tần số lớn nhất là 4 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào. Bài 8/12SGK a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát b) Bảng “Tần số” Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số(n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao Bài 9/12SGK a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) Số các giá trị là 35 b) Bảng “Tần số” Thời gian(x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 Nhận xét: - Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút - Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút - Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao 4.Củng cố: (4’) Gv:Chốt lại vấn đề của bài - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét - Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) - Ôn lại bài - Gv cho học sinh chép bài về nhà làm
Tài liệu đính kèm: