Giáo án Đại số 7 tiết 34 đến 40

Giáo án Đại số 7 tiết 34 đến 40

Tiết 34

LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = a x.

( a 0)

2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = a x.( a 0). Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị hay không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.

- Thấy được ứng dụng của đồ thị hàm số trong thực tế.

3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ và yêu thích môn học.

 

doc 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 34 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/12/2011
Ngày dạy: 09/12/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 34
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = a x.
( a 0) 
2.Kỹ năng:	- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = a x.( a 0). Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị hay không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thấy được ứng dụng của đồ thị hàm số trong thực tế..
3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ và yêu thích môn học.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án; SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:	- Học bài và làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm, giấy ôli vuông.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ()
a) Câu hỏi: 
? Nêu khái niệm đồ thị hàm số? Vẽ đồ thị hàm số y = 3x
b) Đáp án: 
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. (3đ)
Đồ thị hàm số y = 3x đi qua điểm O(0; 0) và A(1; 3) (3đ)
x
0
2
1
3
y
-2
-1
2
1
A
(4đ) 
*Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Ta đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax, để tiếp tục rèn luyện cách vẽ ta cùng đi giải quyết một số bài tập trong tiết học hôm nay.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
Cho hs làm bài tập 41(Sgk/72)
Muốn xét xem điểm nào thuộc đồ thị hàm số, điểm nào không thuộc đồ thị hàm số ta làm như thế nào? (HS K, G)
Bài 41 (Sgk - 72) (10')
* Xét điểm A
HS
Xét từng điểm thay giá trị của x vào hàm số y = -3x tính giá trị của y. Nếu toạ độ điểm A, B, C có cùng tung độ thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số. Nếu khác tung độ thì điểm đó không thuộc đồ thị hàm số.
Thay x vào y = - 3x có:
 y = (-3).
y =1 bằng tung độ điểm A. 
Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
GV
Điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y =f(x) nếu y0 = f(x0)
* Xét điểm B
Ví dụ: Xét điểm A. Ta thay x vào hàm số y = -3x có y = (-3).y =1 bằng tung độ điểm A. Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Thay x vào y = - 3x có:
 y = (-3).y =1 khác tung độ điểm B. Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -3x
?
Tương tự như vậy hãy xét xem điểm B và điểm C có thuộc đồ thị hàm số y = -3x không?
* Xét điểm C(0; 0)
Thay x = 0 vào y = - 3x có:
y = (-3).0 = 0 bằng tung độ điểm C
Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số: 
 y = - 3x
HS
Hai em lên bảng làm bài
GV
Nhận xét, chữa hoàn chỉnh và minh hoạ các điểm A, B, C trên hệ trục toạ độ Oxy
GV
Yêu cầu làm bài 42(Sgk/72)
Bài 42 (Sgk - 72) (9')
?
Cho biết yêu cầu của bài?
Giải:
HS
Xác định hệ số a
a. Ta có A(2;1) thuộc đồ thì hàm số trên nên thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = ax ta được:
GV
Gợi ý: Hãy đọc toạ độ điểm A. Thay giá trị x, y vào công thức tính a.
1 = a.2
HS
Lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở
?
Để tìm điểm có hoành độ trên đồ thị ta làm như thế nào? HSK
b. Từ điểm có hoành độ bằng .
HS
Từ điểm kẻ đường thẳng song song với trục tung, đường thẳng này cắt đường thẳng OA tại 1 điểm giao điểm đó là điểm có hoành độ 
Vẽ đường thẳng vuông góc với Ox cắt đồ thị tại điểm B
c, Từ điểm có tung độ bằng - 1. Vẽ đường thẳng vuông góc với Oy cắt đồ thị hàm số tại điểm C (-2; - 1)
?
Tương tự hãy đánh dấu điểm có tung độ bằng -1? 
GV
Chốt lại dạng bài tập này: Để xác định hệ số a ta phải xác định xem điểm đó có toạ độ là bao nhiêu tức là giá trị (x; y) thay vào công thức để tính a.
Bài 44 (Sgk - 73) (10')
GV
Yêu cầu h/s làm bài 44 (Sgk/ 73)
Giải
GV
Cho h/s hoạt động nhóm bài 44 (Sgk/73)
Đồ thị hàm số y = - 0,5x đi qua điểm O(0;0) và A(2; -1)
Hs
Nhóm 1: 
Vẽ đồ thị của hàm số y = - 0,5x
x
2
1
-3
-4
-2
-1
0
3
-1
-2
-5
2
1
y
4
Nhóm 2: làm ý a, 
Nhóm 3: làm ý b, c
Hs
Đại diện các nhóm trình bày
?
Hãy cho biết tìm f(a) là gì?
Hs
Là tìm giá trị của hàm số (tìm y) tại x = a
?
hãy cho biết để tìm f(a) bằng đồ thị hàm số ta làm như thế nào?
a. Ta có: 
f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0
?
Hãy biểu diễn x theo y?
b. y = - 1 x = 2
HS
Từ y = - 0,5x
 y = 2,5x= -5
 y = 0 x = 0
?
Khi y > 0 thì x mang giá trị gì?
Khi y < 0 thì x mang giá trị gì?
c. Khi y > 0 thì x< 0
 Khi y 0 
GV
Nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
GV
Cho học sinh làm bài 43/SGK.
Bài 43 (Sgk - 72) (8') 
GV
Treo bảng phụ H.27 
Giải
HS
- Đọc đồ thị cho biết thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp.
a. Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h)
- Quãng đường của người đi xe đạp và người đi bộ
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2(h)
- Vận tốc của người đi xe đạp và người đi bộ
b. Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 (Km)
?
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào? (HS K)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km)
?
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta tiến hành như thế nào?
c. Vận tốc của người đi bộ là:
20 : 4 = 5 (Km/h)
Hs
Ta chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác gốc O. Muốn vậy ta cho x giá trị khác 0 tìm giá trị tương ứng của y, cặp giá trị đó là toạ độ của điểm thứ hai.
 Vận tốc của người đi xe đạp là:
30 : 2 = 15 (Km/h)
3. Củng cố - Luyện tập: (Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2')
	 Ôn lại lí thuyết của chương I, kiến thức trọng tâm của chương II
	 Đọc bài đọc thêm: Đồ thị hàm số y (Sgk - 74, 75, 76)
	 Làm bài 45, 47 (Sgk - 73, 74), bài 48, 49, 50 (Sgk - 76, 77)
	 Hướng dẫn bài 48: Để tính 250g nước biển đó chứa bao nhiêu gam muối.
+ Đổi 25Kg muối ra cùng đơn vị gam. Áp dụng t/c đại lượng tỉ lệ thuận
Ngày soạn: 07/12/2011
Ngày dạy: 09/12/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 35
ÔN TẬP CHƯƠNG II.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II (đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax). Được làm các bài tập cơ bản của chương.
Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuyết của chương làm tiền đề cho các để học hàm số và đồ thị tiếp theo.
2.Kỹ năng:	- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ và yêu thích môn học.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án; SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:	- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
	- SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới)
*Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong chương II chúng ta đã được học về hàm số và đồ thị. Đây là một chương quan trọng. Để hiểu rõ hơn về kiến thức của chương chúng ta vào tiết ôn tập hôm nay.
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
I. Lý Thuyết (20’)
1. Đại lượng tỉ lệ thuận:
Tb?
Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận( viết công thức liên hệ)?
- Công thức liên hệ: y = a x(a 0); a là hệ số tỉ lệ
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
- Tính chất
Hs
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
+ ; ;; không đổi
+ 
?
Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch( viết công thức liên hệ)?
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
HS
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổ
- Công thức liên hệ:
y hoặc (x.y = a)
- Tính chất:
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
Hs
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại kượng kia.
+ x1. y1, x2.y2, không đổi
+ ,, ....
K?
Hàm số là gì?
3. Hàm số- mặt phẳng tọa độ
Hs
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số
0
x
y
a. Khái niệm hàm số:
b. Hệ trục tọa độ 0x
- Ox là trục hoành
- Oy là trục tung
c. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số (x, y) được biểu diễn bởi một điểm. 
?
Đồ thị hàm số là gì?
4. Đồ thị hàm số y= a x( a 0)
Hs
Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị x, y trên mặt phẳng tọa độ
a. K/n đồ thị hàm số
b. Đồ thị h/số y = a x( a 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
c. Vẽ đồ thị hàm số y = a x( a 0) 
+ Xác định thêm 1 điểm A(x; y)
+ Nối O với A ta được đồ thị hàm số y = a x
II. Bài tập: (20’)
?
Nước biển và muối có mối quan hệ gì?
1. Bài 48 (Sgk - 76)
Đổi: 25 kg = 25000gam
Hs
Tỉ lệ thuận
Gọi lượng muối trong 250 gam nước biển là x
Hs
Hoạt động cá nhân trong 3 phút, lên bảng trình bày 
Vì lượng nước và lượng muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Gv
Chú ý cho học sinh khi giải bài tập dạng này cần: - Xác định xem thuộc bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
- Đưa về cùng đơn vị đo.
40 x = 6,25g
Gv
Bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch: 
Gv
Treo bảng phụ đề bài toán
Ba đội lao động làm việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ 3 trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy làm việc (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy.
Giải
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì năng suất của mỗi máy là như nhau nên số máy và số ngày sản xuất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
4x = 6y = 8z
?K
Hs
Hãy xác định dạng của bài toán ?
Đây là bài toán tỉ lệ nghịch vì Số máy (năng suất) tỉ lệ nghịch với thời gian.
hay: 24
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm trong 5 phút
Vậy 
Hs
Cử địa diện lên trình bày
 ;
Gv
Gọi nhận xét, bổ sung nếu có.
Nhấn mạnh dạng bài tập.
Vậy số máy của ba đội là : 6, 4, 3 máy
3. Củng cố - Luyện tập: (2’)
GV: Qua bài ôn tập các em cần chú ý đến 2 dạng bài toán: đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2')
- Học lí thuyết như phần ôn tập
- Làm bài tập: 51, 52, 54, 55 (Sgk - 77)
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập chương I chuẩn bị KTHKI.
- Hướng dẫn bài tập 55: Để biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta thay toạ độ (x; y) vào hàm số nếu thoả mãn (hai vế bằng nhau) thì thuộc đồ thị hàm số nếu không thoả mãn thì không thuộc đồ thị hàm số.
Ngày soạn: 07/12/2011
Ngày dạy: 09/12/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 36
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
2.Kỹ năng:	- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng  ... iến thức đã học trong học kì I.
	- SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới)
*Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập học kì I. 
 	2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
Gv
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5
b. Tỷ lệ nghịch với 2, 3, 5
Bài tập 1: (18') 
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5
Hs
Hai em lên bảng làm bài, mỗi dãy làm một câu.
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c, mà a, b, c tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 và tổng 3 số là 310 ta có:
 và a + b + c = 310
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó: 
Hs
Nhận xét bài của 2 bạn
Vậy 3 số cần tìm lần lượt là 62; 93 và 155
b. Tỉ lệ nghịch với các số 2, 3, 5
Gv
Chữa bài hoàn chỉnh
Gọi 3 số cần tìm lần lượy là x, y, z
* Lưu ý: Chia 1 số thành 3 phần tỉ lệ như vậy ta đưa về bài 
Chia số 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
toán tỉ lệ thuận và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm 3 số
. 
Ta có và x + y +z = 310
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Gv
Đưa đề bài lên bảng phụ:
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60 Km/h. Vận tốc xe II là 40 Km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút.
Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
vậy 3 số cần tìm là 150; 100 và 60
Bài tập 2: (10')
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Hs
VI = 60 Km/h VII = 40 Km/h
tII - tI = 30 phút
Tính tI = ? tII = ? SAB = ?
Ôtô đi A đến B: 
VI = 60 Km/h VII = 40 Km/h
tII - tI = 30 phút Tính tI = ? tII = ? SAB = ?
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm - gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Giải
Gọi thời gian xe I đi là x (h) và thời gian xe II đi là y (h)
Hs
Nhận xét - Bổ xung
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Hai xe cùng đi một quãng đường do đó vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
 và y - x 
 và y - x 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Quãng đường AB dài 60.1 = 60 (Km)
Thời gian xe I đi hết 1 giờ, thời gian xe II đi là h = 1h30'
K?
Hs
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y= ax (a 0) có dạng ntn?
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Gv
Đưa nội dung bài tập:
Cho hàm số y = - 2x
a. Biết điểm A (3; y0) thuộc đồ thị hàm số: y = - 2x. Tính y0.
b. Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
Bài tập 3: (12')
Giải
a. A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
Ta thay x = 3 và y = y0 vào hsố y = - 2x
b.
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Có: y0 = -2.3 y = - 6
K?
Muốn tính y0 ta làm như thế nào?
b. Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
Hs
Ta thay x = 3 và y = y0 vào hàm số y = - 2x
Xét điểm B(1,5; 3)
Ta thay x = 1,5 vào hàm số y = - 2x có:
y = -2.1,5 y = - 3 khác tung độ của điểm B
Hs
Lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở.
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
K?
Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
c. Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x
Với x = 1 ta được y = - 2.1 = - 2 có A(1; - 2) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
?
Muốn vẽ đồ thị hàm số
 y = - 2x ta làm như thế nào?
Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = - 2x
Hs
Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định thêm 1 điểm khác điểm O
x
0
2
1
-2
y
-2
-1
2
1
A
Hs
Lên bảng. Cả lớp vẽ vào vở.
Gv
Nhận xét - Chữa hoàn chỉnh.
3. Củng cố - Luyện tập: (10’)
GV: Trong chương II các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm chương II, yêu cầu ôn tập tiếp chương I để chuẩn bị tốt cho KTHKI.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2')
	- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và chương II
	- Làm lại các dạng bài tập, ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm tra.
	- Chuẩn bị kiểm tra HKI theo lịch.
Ngày soạn: 07/12/2011
Ngày dạy: 09/12/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 38 + 39 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Cả đại số và hình học)
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA.
1. Kiến thức: - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh về các nội dung đã học trong học kì I như: Về số hữu tỉ, số vô tỉ, đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số. Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải cácdạng bài toán đã học.
3. Thái độ: - Thái độ tự giác, trung thực, tự lập, tư duy sáng tạo, linh hoạt.
II. NỘI DUNG ĐỀ.
1. Ma trận đề kiểm tra.
 Cấp độ
 Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Số hữu tỉ, số thực
Thực hiện các phép tính đơn giản về số hữu tỉ.
Vận dụng các quy tắc, tính chất về số hữu tỉ vào giải bài toán tìm x
Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải toán.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2
1
2
1
1
1,5
5
3,5 (35%)
2. Hàm số và đồ thị
Nêu được định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận.
Tính được giá trị của của đại lượng này khi biết các giá trị tương ứng của đại lượng kia trong hàm số.
Số câu
Số điểm Ttỉ lệ %
1
1,5
1
1,5
2
3 (30%)
3. Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
Nêu được tính chất của hai đường thẳng song song. 
Chứng minh được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1,5
1
1
2
2,5 (25%)
4. Tam giác
Chứng minh hai tam giác bằng nhau. 
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1
1
1 (10%)
Tổng số câu
Tổng số điểm 
Tỉ lệ % 
2
3
30 %
2
2,5
35 %
2
2
20 %
2
2,5
25 %
11
10 
100 %
2. Nội dung đề:
Câu 1: (3điểm) 
Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận?
Nêu tính chất của hai đường thẳng song song?
Câu 2: (1điểm) Thực hiện phép tính.
	a) 	b) 
Câu 3: (1điểm) Tìm x biết: 
	a) 	b) 
Câu 4: (1,5điểm) Số học sinh nam và nữ của lớp 7C lần lượt tỉ lệ với 3; 4. Biết sĩ số lớp 7C là 35 học sinh. Tính số HS nam và nữ của lớp 7C.
Câu 5: (1,5điểm) Cho hàm số y = f(x) = 3x + 1. Hãy tính: f(- 1); f(0); f(100)
Câu 6: (2điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.
	a) Chứng minh: AMB = AMC
	b) Chứng minh AM BC.
III. ĐÁP ÁN:
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (với k là hằng số khác 0) thi ta nói y liên hệ với x theo hệ số tỉ lệ là k.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: 
 +) Hai góc so le trong bằng nhau;
 +) Hai góc đồng vị bằng nhau;
 +) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
1,5đ
1,5đ
2
a) 	
b) 
0.5đ
0.5đ
3
a) 
b) 
0.5đ
0.5đ
4
Gọi số HS nam và nữ của lớp 7C lần lượt là x; y.
Theo đầu bài ta có: và x + y = 35.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
Vậy : Số HS nam của 7C là x = 5 . 3 = 15 HS
 Số HS nữ của 7C là y = 35 – 15 = 20 HS.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
5
+) f(-1) = 3.(-1) + 1 = - 2
+) f(0) = 3.0 + 1 = 1
+) f(100) = 3.100 + 1 = 301
0.5đ
0.5đ
0.5đ
6
GT
ABC: AB = AC
MB = MC
KL
a) AMB = AMC
b) AM BC.
Chứng minh.
a) Xét AMB và AMC có: 
AB = AC (GT) ; MB = MC (GT) ; AM là cạnh chung
Suy ra: AMB = AMC (c.c.c)
b) Ta có: AMB = AMC (Câu a)
 (Hai góc tương ứng) (1)
Mặt khác ta có M BC nên (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) 
Vậy AM BC.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ 
Tổng
10đ
Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày dạy: 14/12/2011 
 Dạy lớp: 7A; 7B
Tiết 40 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết được kết quả chung của cả lớp về: % giỏi, khá, trung bình, yếu, kém và kết quả của từng cá nhân.
 - Biết được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải và biện pháp khắc phục trong làm bài kiểm tra.
2. Kỹ năng: - Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.
 - Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và ý trí vươn lên trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Bài kiểm tra đã chấm, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra.
 	 	- Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.	
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Để các em nắm được những kết quả bài kiểm tra và cách làm các bài tập trong đề kiểm tra học kì I, biết được những sai sót và cách khắc phục. Trong tiết hoc này chúng ta cùng chữa lại đề kiểm tra học kì I, phần đại số.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
Treo bảng phụ đề bài.
Nghiên cứu lại đề bài
Cùng HS chữa lại nội dung từng câu sau đó GV công bố biểu điểm.
Lưu ý những sai sót gặp phải của HS trong các bài.
Làm lại các câu trong bài kiểm tra.
Lần lượt nhận xét chung.
I. Đề bài. (7’)
Câu 1: 
a) Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 2: Thực hiện phép tính.
a) 	b) 
Câu 3: Tìm x biết: 
a) 	b) 
Câu 4: Số học sinh nam và nữ của lớp 7C lần lượt tỉ lệ với 3; 4. Biết sĩ số lớp 7C là 35 học sinh. Tính số HS nam và nữ của lớp 7C.
Câu 5: Cho hàm số y = f(x) = 3x + 1. Hãy tính: f(- 1); f(0); f(100)
II. Đáp án - Biểu điểm. (30’)
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (với k là hằng số khác 0) thi ta nói y liên hệ với x theo hệ số tỉ lệ là k.
1,5đ
2
a) 	
b) 
0.5đ
0.5đ
3
a) 
b) 
0.5đ
0.5đ
4
Gọi số HS nam và nữ của lớp 7C lần lượt là x; y.
Theo đầu bài ta có: 
và x + y = 35.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
Vậy : Số HS nam của 7C là 
x = 5 . 3 = 15 HS
 Số HS nữ của 7C là 
y = 35 – 15 = 20 HS.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
5
+) f(-1) = 3.(-1) + 1 = - 2
+) f(0) = 3.0 + 1 = 1
+) f(100) = 3.100 + 1 = 301
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Tổng
10đ
III. Nhận xét chung. (12’)
1. Kiến thức: 
- Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản và biết vận dụng kiến thức làm bài. Song một số em con chưa nắm chắc nên còn bị nhầm và làm bài chưa tốt.
2. Kỹ năng: 
- Một số em có kĩ năng làm bài, trình bày tốt, song bên cạnh đó rất nhiều em chưa có kĩ năng trình bày lời giải.
3. Vận dụng của học sinh.
- Khả năng vận dụng của các em tương đối tốt song một số em còn chưa biết vận dụng.
4. Trình bày.
- Đa số đều trình bày bài kiểm tra còn chưa khoa học và sạch sẽ.
5. Diễn đạt.
- Khả năng diễn đạt một số bài còn rất yếu đặc biệt là câu 6b).
6. Kết quả.
+ Lớp 7A:
G: 4 K: 1 Tb: 9 Y: 2 Kém: 4
+ Lớp 7B:
G: 3 K: 5 Tb: 8 Y: 1 Kém: 3
3. Củng cố -Luyện tập:(5)
GV : Tổng kết lại kết quả bài kiểm tra và lưu ý lại cho HS những sai sót gặp phải khi làm bài và những kinh nghiệm cần ghi nhớ.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
 	- Ôn tập lại chương I & II của chương trình lớp 7, đặc biệt là chương I. 
	- Làm các bài tập tương tự trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 7 HAO HT(3).doc