Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập Chương II - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập Chương II - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

+ Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).

+ Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.

+ Hệ thống hoá kiến thức của chương về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a  0).

+ Rèn luyện kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.

+ Thấy mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.

+ Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập Chương II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3, ngày 6 tháng 12 năm 2011.
Tiết 35: 	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
+ Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
+ Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.
+ Hệ thống hoá kiến thức của chương về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
+ Rèn luyện kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
+ Thấy mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.
+ Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. ÔN TẬP LÝ THUYẾT
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP
- Yêu cầu làm bài toán 1: Cho x và y tỉ lệ thuận, hãy điền vào ô trống.
- Yêu cầu làm bài toán 2:
Cho x và y tỉ lệ nghịch, hãy điền vào ô trống.
- Yêu cầu làm bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần :
a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6.
b)Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
- Chia 3 số tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta hiểu chia như thế nào?
- Hiểu Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
là ta phải chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; 
- Nhấn mạnh: phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó.
- Yêu cầu làm BT 48/76 SGK
-Yêu cầu tóm tắt đề bài.Chú ý phải đổi cùng đơn vị.
-Đây là bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
- NX: Số kg nước biển và số kg muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhấn mạnh cần xác định các đại lượng trong bài toán quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
- Yêu cầu làm BT 49/76 SGK
- 1 HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Giữa khối lượng riêng, thể tích và khối lượng của vật có mối quan hệ như thế nào?
- m = D.V
- Thể tích và khối lượng riêng của nước là hai đại lượng như thế nào?
-Thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Cho HS làm bài 51 SGK tr.77
(Hình vẽ đưa ra bảng phụ)
- Cho HS đọc đề bài 52 SGK Tr.77
-Yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn ba điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ
-Nhận xét tam giác ABC là tam giác gi?
-GV nêu lại tam giác ABC là tam giác cân tại A và giải thích cụ thể để HS nắm được.
-Cho HS nêu yêu cầu bài 54 SGK Tr.77
-Có mấy hàm số?
-Có 3 hàm số.
-Hãy nhận xét hệ số a của ba hàm số trên?
a) y = -x (a = -1)
b) y = (a = )
c) y = (a = )
-Có nhận xét gì về đồ thị của ba hàm số trên ?
-Đồ thị ba hàm số trên là ba đường thẳng đi qua gốc tọa độ, đường thẳng thứ nhất và thứ ba nằm ở góc phần tư thứ II và IV, đường thẳng thứ hai nằm ở góc phần tư thứ I và III.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách vẽ đồ thị từng hàm số.
Bài toán 1: Biết x và y tỉ lệ thuận:
x
-4
-1
0
2
5
y
8
2
0
-4
-10
Tính: k= = = -2 . 
Bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch
x
-5
-3
-2
-6
-15
y
1
-10
6
30
5
- Tính: a = xy = (-3).(-10) = 30
Bài toán 3: a) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 6
Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
Có = = = = = 12
 Þ a = 3.12 = 36 ;
 b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72
b) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
Gọi 3 số lần lượt là x, y, z có:
= == = = 208 
Þ x= .208 =;
y = .208 = 52 ; z = .208 = 
Bài tập 48/76 SGK:
 1000kg nước biển có 25kg muối
 0,25 kg . xkg muối
Số kg nước biển và số kg muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có: = 
Þ x = = 0,00626(kg) = 6,25(g)
Bài tập 49/76 SGK:
m1 = m2. D1 = 7,8 g/cm3(sắt),
D2 = 11,3 g/cm3(chì). 
So sánh V1; V2?
Giải: Vì m1 = m2 nên V1 D1 = V2 D2
 = = » 1,45
Vậy thể tích của sắt lớn thể tích của chì khoảng 1,45 lần.
*Bài 51 SGK Tr.77
Tọa độ các điểm là:
A(-2; 2); B(-4; 0); C(1; 0); D(2;4)
E(3; -2); F(0; -2); G(-3; -2)
*Bài 52 SGK 
Tam giác ABC là tam giác cân tại A
*Bài 54 SGK Tr.77
a) Cho x = 2 thì y = -2 
-> A (2; -2) thuộc đồ thị hàm số, nối A với O thì đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -x.
b) Tương tự cho x = 4 thì y = 2
-> B (4; 2) thuộc đồ thị hàm số. Nối B với O thì đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = x.
c) Cho x = 4 thì y = -2 -> C (4; -2) thuộc đồ thị hàm số. Nối C với O thì đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = x
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
	- Ôn tập theo bảng tổng kết.
	- Tiết sau kiểm tra chương 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_35_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2011_2012.doc