I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II như : đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, định nghĩa hàm số, mặt phẳng toạ độ, thế nào là đồ thị của hàm số
- Củng cố kỹ năng giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, kỹ năng biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ, hoặc xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = a.x.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Câu hỏi ôn tập, một số bài tập áp dụng, bảng phụ.
- HS: thuộc lý thuyết chương II.
III/ Tiến trình tiết dạy:
TuÇn 18 TiÕt 36 ÔN TẬP CHƯƠNG II Ns 13.12.09 Nd 15.12.09 I/ Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II như : đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, định nghĩa hàm số, mặt phẳng toạ độ, thế nào là đồ thị của hàm số - Củng cố kỹ năng giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, kỹ năng biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ, hoặc xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = a.x. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Câu hỏi ôn tập, một số bài tập áp dụng, bảng phụ. - HS: thuộc lý thuyết chương II. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Oân tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch: Gv nêu câu hỏi ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch Hs trả lời và ghi thành bảng tổng kết: Đại lượng tỷ lệ thuận Đại lượng tỷ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay y.x = a ( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a. Chú ý Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k(¹ 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a. Ví dụ Quãng đường S tỷ lệ thuận với thời gian t trong chuyển động thẳng đều với vận tốc v không đổi . Quãng đường không đổi S (km).Thời gian t và vận tốc v là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. S = v.t Tính chất x x1 x2 x3 .. y y1 y2 y3 x x1 x2 x3 .. y y1 y2 y3 a/ y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = Hoạt động 2: Oân tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số: Hàm số là gì? Cho ví dụ? 2/ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? 3/ Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0) có dạng như thế nào? Yêu cầu Hs vẽ đồ thị hàm số y = 2.x? Hoạt động 5: Củng cố: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong chương. Các kiến thức cần ghi nhớ để vận dụng vào bài tập. Hs nhắc lại định nghĩa hàm số. Hs nêu ví dụ. Hs nhắc lại thế nào là đồ thị của hàm số y =f(x). Hs nhắc lại đồ thị của hàm số y a.x khi x khác 0. Hs vẽ hệ trục toạ độ. Xác định điểm A có toạ độ (1; 2) trên mặt phẳng toạ độ. Nối điểm A với điểm gốc toạ độ O, ta được đồ thị của hàm số y = 2.x. Định nghĩa hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. VD: y = -2.x, y = 3 – 2.x Đồ thị của hàm số y =f(x) ? Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x,y) trên mặt phẳng toạ độ. Đồ thị của hàm số y = a.x (a¹0)? Đồ thị của hàm số y = a.x là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2.x y O x IV/ BTVN : Học thuộc lý thuyết chương II. Làm bài tập 48; 49; 50 / 76.
Tài liệu đính kèm: