Giáo án Đại số 7 - Tiết 38: Ôn tập học kỳ I (Tiếp) - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 7 - Tiết 38: Ôn tập học kỳ I (Tiếp) - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, khái niệm hàm số ,đồ thị hàm số.

- Hiểu được các tính chất vận dụng vào giải bài tập.

2. Kỹ năng:

- Biết giải một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch.

-Vẽ đồ thị của hàm số y= a.x(a 0)

3. Thái độ:

- Nghiêm túc,tích cực trong học tập.Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 -GV:Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.

-HS: Thước kẻ, MTBT.

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 38: Ôn tập học kỳ I (Tiếp) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2012
Ngày giảng:18/12/2012.
Tiết 38 : Ôn tập học kỳ I (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, khái niệm hàm số ,đồ thị hàm số.
- Hiểu được các tính chất vận dụng vào giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Biết giải một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch.
-Vẽ đồ thị của hàm số y= a.x(a ạ 0)
3. Thái độ:
- Nghiêm túc,tích cực trong học tập.Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. đồ dùng dạy học.
 -GV:Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
-HS: Thước kẻ, MTBT.
C. tổ chức giờ học.
HĐ GV
HĐ HS
Hoạt động 1:Bài toán đại lượng tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch(22’) .
-Mục tiêu: +Hiểu thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch.
 + Hiểu được các tính chất vận dụng vào giải bài tập.
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân).
?Phát biểu ĐN đại lượng TLT,TLN,T/C?
1. Đại lượng tỷ lệ thuận
*ĐN: x và y liên hệ với nhau bởi CT:
y = kx (a ạ 0) -> ta nói :
+y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k.
+x TLT với y theo hệ số tỉ lệ 
 2. Đại lượng tỷ lệ nghịch
*ĐN:x và y liên hệ với nhau bởi CT: 
 hay x.y =a (a ạ 0) ta nói:
+ y TLN với x theo hệ số tỉ lệ a.
+ x TLN với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
3. Tính chất :
 y = ax (a ạ 0)
x y1 = x2y2 =  = a
-GV Treo bảng phụ nội dung bài tập 1
Gọi 1 HS đọc.
? Bài tập cho biết ? yêu cầu tìm gì ?
?Mỗi bao thóc nặng 20kg->20 bao nặng bao nhiêu kg?.
?cứ 100 kg thóc cho 60 kg gạo vậy 
1200 kg thóc cho bao nhiêu kg gạo?
?số thóc và số gạo có quan hệ với nhau ntn?
- Gọi 1 h/s lên bảng giải
 Gọi 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
-GVtreo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
Gọi 1 HS đọc.
- Bài tập cho biết ? yêu cầu tìm gì ?
- Gọi 1 h/s lên bảng giải
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Hoạt động 2 :Hàm số.Đồ thị hàm số(20’) 
-Mục tiêu:Hiểu được khái niệm hàm số,đồ thị hàm số,nhớ được dạng của đồ thị hàm số y= a x (a 0).
-Đồ dùng:Bảng phụ.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân).
?Hãy phát biểu khái niệm hàm số,đồ thị hàm số, dạng của đồ thị hàm số 
y= a x (a 0).
.
+GV treo bảng phụ cho HS làm BT 3
Bài tập 55 (SGK-77)
-Gọi 2 h/s lên bảng mỗi HS thực hiện 2ý
- Gọi h/s khác nhận xét
- G/v sửa sai - Chốt kiến thức
- GV treo bảng phụ bài 4
Bài 71 (SBT-58)
? tung độ điểm A là bn khi hoành độ bằng 
? hoành độ điểm B là bn khi tung độ bằng -8
? Vậy 1 điểm thuộc đồ thị hàm số
 y = f(x) khi nào ?
?Hãy vẽ đồ thị h/số y=3x?.
Bài số1:
- Biết cứ 100 kg thóc cho 60 kg gạo.
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo .
 Giải
Khối lượng thóc trong 20 bao là:
60 kg. 20 = 1200 kg
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200 kg thóc cho x kg gạo
Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng TLT 
nên AD t/c ta có :
Vậy 20 bao thóc nặng 1200 kg 
 cho 720 kg gạo
ĐS : 720 kg
Bài số 2:
Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? 
(Giả sử năng suất làm việc của mỗi 
người như nhau và không đổi).
Tóm tắt : 
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ.
Nếu tăng 10 người thì giảm được mấy giờ?
Giải :
Gọi thời gian 40 người làm là x giờ. 
Vì số người và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên theo t/c .
Ta có :
6 (giờ).
Vậy nếu tăng 10 người thì thời gian giảm được là 8 - 6 = 2 (giờ) . 
 ĐS : 2 giờ 
4.Khái niệm hàm số.
5.Khái niệm đồ thị hàm số.
6.Dạng của đồ thị hàm số y= a x (a 0).
Bài số 3 (Bài tập 55 (SGK-77)).
*Xét điểm thay vào công thức y = 3x-1. Ta được :
=> điểm A không thuộc đồ thị h/s 
 y = 3x-1 .
*Xét điểm thay vào công thức y = 3x-1.Ta được:y=3.-1=0 
Vậy B thuộc đồ thị hàm số y = 3x-1
* Tương tự:... điểm C (0 ; 1) Không thuộc đồ thị hàm số y =3x-1.
*.... điểm D (0; -1) thuộc đồ thị h/s y =3x-1.
Bài số 4: (Bài 71 (SBT-58)
a. Thay vào công thức y = 3x+1
được 
Vậy tung độ điểm A là 3
b. Thay y = - 8 vào công thức y = 3x+1
y = 3x + 1 => -8 = 3x + 1 
 => x =-3
Vậy hoành độ điểm B là -3
*HS: Một điểm thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số. 
c.+Vẽ hệ trục toạ độ 0xy.
 +Cho x=1 ->y=3.Vậy A(1,3) thuộc đồ thị hàm số .
+Đường thẳng 0A là đồ thị hàm số y=3x
 y
 0 x
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà(3’).
+Tổng kết:
-GV chốt lại kiến thức cơ bản của chương.
-Dạng BT đã chữa.
+Hướng dẫn về nhà.
1. Ôn tập kiến thức chương I và II
2. Làm lại các dạng bài tập, tính giá trị bt, tìm x trong TLT, 
Bài toán về đại lượng TL thuận và TL nghịch, hàm số, đồ thị hàm số
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I cả đại số và hình học,mang đầy đủ ĐDHT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_38_on_tap_hoc_ky_i_tiep_nam_hoc_2012_2.doc