Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 49 – Trường THCS Chiềng Sinh

Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 49 – Trường THCS Chiềng Sinh

CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ

TIẾT 41:§1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

1. Mục tiêu:

 a- Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu"; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

 b- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu. giá trị của nó và tần số của 1 giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ + Phiếu học tập

b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc 57 trang Người đăng vultt Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 49 – Trường THCS Chiềng Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy 7E : 
 7QS: 
CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
TIẾT 41:§1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 
1. Mục tiêu:
	a- Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu"; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
	b- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu. giá trị của nó và tần số của 1 giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.	
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ + Phiếu học tập
b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP.
* Ổn định: 7E:
 7QS:
a. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
b. Dạy bài mới:
	* Đặt vấn đề: Thống kê là một môn khoa học được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội. Trong chương II chúng ta sẽ được làm quen với Thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ( 8')
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
Gv
Cho học sinh quan sát bảng 1
 Ví dụ: (Sgk - 4)
?
Cần điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong trường em nào có thể nêu cách tiến hành điều tra.
Hs
Lập danh sách 20 lớp và ghi vào đó số cây trồng được của mỗi lớp
Gv
Việc làm như trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng số liệu thống kê lần đầu.
?
Cho biết yêu cầu của ? 1 (Sgk - 5)
? 1 (Sgk - 5)
Gv
Cho học sinh hoạt động theo nhóm lập bảng thống kê ban đầu với chủ đề tự chọn sau đó các nhóm trình bày.
Gv
Đưa ra chú ý sau khi các nhóm làm xong trong bài ? 1
* Chú ý: Tuỳ theo yêu cầu của cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
Tb?
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
Hs
Số cây trồng của mỗi lớp
* Hoạt động 2: Dấu hiệu (14')
2. Dấu hiệu 
Gv
Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra bằng cách cho học sinh làm ? 2
K?
Thế nào là dấu hiệu
? 2 (Sgk - 5)
Hs
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm cần tìm hiểu được gọi là dấu hiệu
* Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu
Tb?
Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì?
Hs
Là số cây trồng được của mỗi lớp
Gv
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y ...) Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. 
* Kí hiệu: X
K?
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
? 3 (Sgk - 5)
Hs
Có 20 đơn vị điều tra
Gv
Mỗi lớp trồng được 1 số cây: Chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1)
Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó goi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
* Giá trị của dấu hiệu: Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra.
* Kí hiệu: N
Gv
Trở lại bảng 1: giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang)
Gv
Cho học sinh làm ? 4
? 4 (Sgk - 6)
?
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị. Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu
Hs
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị (đọc giá trị X ở cột 3 bảng 1)
* Củng cố: Bài tập 2 (Sgk - 7)
Bài tập 2 (Sgk - 7)
K?
Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị
a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: 
Tb?
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường
Dấu hiệu đó có 10 giá trị
Tb?
Lên bảng viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu
b. Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó.
c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17, 18, 19, 20, 21
* Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị (13')
3. Tần số của mỗi giá trị
Gv
Trở lại bảng 1 và yêu cầu h/s làm ? 5 và ? 6
K?
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó?
? 5 (Sgk - 6)
Giải:
Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được
?
Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây, 28 cây, 35 cây, 50 cây 
Đó là các số 28; 30; 35; 50
Hs
Có 8 lớp trồng được 30 cây, có 2 lớp trồng được 28 cây, có 7 lớp trồng được 35 cây, có 3 lớp trồng được 50 cây 
? 6 (Sgk - 6)
Giải
Gv
Hướng dẫn học sinh định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
+ Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n.
Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây
Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây 
* Định nghĩa: (Sgk - 5)
K?
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau
* Kí hiệu:
x - giá trị của dấu hiệu
Hs
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
n - tần số của dấu hiệu
Tb?
Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng
? 7 (Sgk - 6)
Hs
Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 2; 8; 7; 3
Tb?
Trong bài tập 2c. Hãy tìm tần số của chúng
Hs
Tần số tương ứng của các giá trị 17, 18, 19, 20, 21 lần lượt là 1, 3, 3, 2, 1
Gv
Qua đó ta có thể tìm tần số theo các bước sau:
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
Hs
Đọc phần đóng khung trong Sgk - 6
* Chú ý (Sgk - 7)
*3c. Củng cố -Luyện tập (5')
4. Luyện tập
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
a. Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
Bài tập:
a. Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp
- Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12.
b. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14, 16, 17, 18, 19, 20, 25
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3, 2, 1, 2, 1, 2, 1
	3d. Hướng dẫn về nhà (2')
	+ Học thộc bài
	+ Làm bài tập 1 (Sgk - 7); 3 (Sgk - 8)
	+ Bài tập: 1, 2, 3 (SBT - 3, 4)
	+ Mỗi học sinh tự điều tra thu thập số liệu thống kê theo môt chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi trong tiết học và trình bày lời giải.
Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy 7E : / /2011
 7QS : / /2011
Tiết 42: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
	a- Học sinh được làm quen với dạng toán về thống kê: Thu thập số liệu, lập bảng điều tra, nhận xét về giá trị, giá trị khác nhau, tấn số.
	b- Thông qua bài tập củng cố khắc sâu thêm các khái niệm như: số các giá trị, số các giá trị khác nhau.
	c- Vận dụng trong thực tế cuộc sống hàng ngày.	
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
b. Học sinh: Đọc trước bài mới + Chuẩn bị một vài bài điều tra + bảng nhóm, bút dạ.
3/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP.
* Ổn định: 7E:
 7QS:
3a. Kiểm tra bài cũ: (10')
1. Câu hỏi: 
	Học sinh 1:
	+ Dấu hiệu điều tra là gì?
	+ Giá trị của dấu hiệu là gì?
	+ Thế nào là tần số? 
	Học sinh 2: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra toán của 37 học sinh ban đầu dưới đây. 
Stt
Điểm kiểm tra
Số bài
1
2
3
2
3
2
3
4
5
4
5
4
5
6
6
6
7
7
7
8
5
8
9
3
9
10
2
	Hãy cho biết
	+ Dấu hiệu điều tra là gì?
	+ Số các giá trị bằng bao nhiêu?
	+ Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số tương ứng?
2. Đáp án:
	Học sinh 1: + Dấu hiệu: Là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu. (3đ)
	+ Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. (3,5 đ) 
	+ Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó. (3,5đ)
	Học sinh 2: 
	- Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra của học sinh (1đ)
	- Số các giá trị là 37 (3đ)
	- Số các giá trị khác nhau là 9 (3đ)
	- Tần số tương ứng là: 3, 2, 5, 4, 6, 7, 5, 3, 2. (3đ)
b. Dạy bài mới:
	* Đặt vấn đề: ở tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu những khái niệm ban đầu về thu thập số liệu thống kê. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tổ chức luyện tập để làm quen với dạng toán này.
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Cho học sinh làm bài 3 (Sgk - 8)
Bài 3 (Sgk - 8) (11')
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
Giải
?
Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của bài
a. Dấu hiệu: là thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh.
Hs
Gv
Lên bảng giải
Chốt lại: Khi làm bài toán về điều tra các em cần lưu ý:
b. Đối với bảng 5: 
 + Số các giá trị là 20
 + Số các giá trị khác nhau là 5
 Đối với bảng 6:
 + Số các giá trị là 20
 + Số các giá trị khác nhau là 4
+ Dấu hiệu điều tra là gì và tìm chính xác dấu hiệu thì kết quả cần tìm khác mới chính xác.
+ Phân biệt đúng giữa khái niệm số các giá trị và số các giá trị khác nhau
+ Thực hiện đếm giá trị phải cẩn thận tránh nhầm lẫn.
c. Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
 + Tần số tương ứng là: 2; 3; 8
 Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
 + Tần số tương ứng là: 3, 5, 7, 5
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập 4 (Sgk - 9)
Bài 4 (Sgk - 9) (8')
Giải
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
Tb?
Đứng tại chỗ trả lời câu a, b
b) Có 5 giá trị khác nhau.
K?
Lên bảng làm câu c
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 (SBT - 3)
Bài 2 (SBT - 3) (10')
Giải
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
Gv
Yêu cầu học sinh theo nhóm.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
Hs
Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thích.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
Vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
*3c. Củng cố- Luyện tập: (4')
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
3d. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài toán trên.
- Tự đưa ra 1 đề toán và giải bài tập đó
- Đọc trước b ...  hai học sinh đó.
Gv
Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk- 19)
Gv
Đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ 
3. Mốt của dấu hiệu (6')
?tb
Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất
Ví dụ (Sgk - 19)
+ Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
+ Kí hiệu: M0 
Hs
Đó là cỡ 39 bán được 184 đôi
?tb
Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
Hs
Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184
Gv
Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
?kh
Vậy mốt của dấu hiệu là gì?
Hs
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Gv
Giới thiệu kí hiệu
c, Luyện tập - củng cố 
Treo bảng phụ nội dung bài 15 (Sgk/20)
Lên bảng trình bày
4. Luyện tập (7')
Bài 15 (Sgk - 20)
Giải
a, dấu hiệu: Tuổi thọ của một loại bóng đèn
b. Số trung bình
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn tương ứng (n)
Các tích (x.n)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
	Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
	c. M0 = 1180
d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
	+ Học và làm các bài tập 14, 16, 17, 18 (Sgk - 20) và bài 11, 12 (SBT - 6)
	+ Hướng dẫn bài 16 (Sgk - 20): Quan sát bảng tần số thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu ví dụ 100 và 2 ...
	+ Giờ sau: Luyện tập
Ngày soạn:11 / 01 / 2010 Ngày dạy 
TIẾT 48: LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU.
	a, Về kiến thức:
- Luyện tập, củng cố cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
b, Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
c, Về thái độ:
- Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán
2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
	a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ bài kiểm tra 15 phút.
 b, Chuẩn bị của học sinh: 
 - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới.
3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	*) ổn định tổ chức : Sĩ số 
a, Kiểm tra (15')
 a. Đề: Cho bảng sau: 
 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20
18 17 30 22 18 21 17 19 26
28 19 26 31 24 22 18 31 18 24
 	Tìm số TBC và tìm mốt của dãy giá trị trên bằng cách lập bảng.
	b. Đáp án:
 	Ta lập bảng sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
57
40
63
44
72
78
28
30
62
N= 30
Tổng: 651
 	Lập bảng đúng, tính đúng ( 8 điểm)
	Vậy số TBC là = 21,7
 	 Mốt là M0 = 18 (2điểm)
	* Đặt vấn đề: ( 1 phút)
	Tiết trước chúng ta đã biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu để củng cố lại các kiến thức đó hôm nay chúng ta luyện tập một số dạng toán liên quan đến tính số trung bình và tìm mốt của dấu hiệu.
b, Dạy nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Treo bảng phụ bài 18 (Sgk - 21)
1, Bài 18 (Sgk - 21) (12')
?kh
Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết?
Chiều cao
GTtb(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Hs
Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp
Gv
Người ta gọi bảng này là bảng phân phối ghép lớp.
Gv
Giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này như Sgk.
Tính số trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. Chẳng hạn số trung bình của lớp 
110 - 120 là .
Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu.
Gv
Yêu cầu học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
Gv
Đưa lời giải mẫu trên bảng phụ.
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 19 (Sgk - 22)
2, Bài 19 (Sgk - 22) (11')
Hs
Hoạt động theo nhóm
Hs
Đại diện nhóm lên trình bày 
Gv
Treo sẵn bảng phụ
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N =120
2243,5
c, Luyện tập - củng cố (4’)
?tb
- Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. 
Các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu: 
+ Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
	+ Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
+ Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) 
* Công thức: (5đ)
Trong đó:
x1, ...xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, ...nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
 là số trung bình cộng.
?tb
- Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu.
- ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh dấu hiệu cùng loại. 
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số". 
Kí hiệu là M0 
d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (Sgk - 22)
	- Làm bài tập 20 (Sgk - 23); bài tập 14 (SBT - 7)
	- Hướng dẫn bài 20 (Sgk - 23): Làm tương tự các bài toán vừa làm có thêm phần vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Ngày soạn: 29/ 01/ 2011 Ngày dạy: 7E.... 
 7QS
Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. MỤC TIÊU.
	a, Về kiến thức
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
b, Về kỹ năng
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
c, Về thái độ
- Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán
2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
	a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ bài kiểm tra 15 phút.
 b, Chuẩn bị của học sinh: 
 - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới.
3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	*) ổn định tổ chức : Sĩ số 
7E:.7QS:
a, Kiểm tra (Kết hợp trong lúc ôn tập)
 * Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện lại một số kiến thức cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ và áp dụng các kiến thức đó làm một số dạng toán cơ bản của chương.
 b, Dạy bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi ôn tập (Sgk-22)
I. Lý thuyết (17')
?Tb
Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì?
1. Người điều tra phải tìm hiểu thu thập các số liệu về vấn đề mình quan tâm và ghi lại trong 1 bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Hs
+ Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
?K
Bảng số liệu ban đầu thường gồm những cột nào?
Hs
Gồm 3 cột: STT; Đơn vị; số liệu điều tra.
?
Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
Hs
+ Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
?K
Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
Hs
Lập biểu đồ.
Gv
Đưa bảng phụ lên bảng. 
Hs
Quan sát và trả lời câu các câu hỏi sau:
,mèt
X
BiÓu ®å 
B¶ng tÇn sè 
Thu thËp sè liÖu
 thèng kª
§iÒu tra vÒ 1 dÊu hiÖu 
ý nghÜa cña thèng kª trong cuéc sèng
?K
Tần số của một giá trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số
2. Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Hs
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
?K
Bảng "tần số" có gì thuận lợi hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu?
3. Bảng “Tần số” giúp ta quan sát nhận xét các giá trị của dấu hiệu 1 cách dễ dàng hơn, từ đó có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
?Tb
Để tính số ta lập bảng như thế nào?
Hs
Bổ sung thêm vào bảng tần số 2 cột là: Tích x.n và cột tính 
?Tb
Công thức tính số trung bình cộng?
Gv
Lưu ý: Cần phân biệt các ký hiệu:
n : Tần số của mỗi giá trị
N: Tổng các tần số (số các giá trị)
X: Dấu hiệu
: Số trung bình cộng
 x : Các giá trị của dấu hiệu
4. Công thức tính số TBC: 
?Tb
Nêu rõ các bước tính?
* Các bước tính:
B1: Lập bảng “Tần số”
B2: Tính các tích x.n
B3: Tính tổng các tích
 B4: Chia tổng các tích cho N
?K
Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng?
* Ý nghĩa của số trung bình cộng: Sổ trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
?G
Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể là đại diện cho dấu hiệu đó?
?K
Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó.
Hs
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số". Kí hiệu M0.
?Tb
Người ta dùng biểu đồ làm gì?
Hs
Để có một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
?G
Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống?
Hs
Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn.
Gv
Yêu cầu hóc sinh nghiên cứu bài tập 20 (Sgk - 23)
II. Bài tập (15')
?K
nêu yêu cầu của bài?
Bài 20 (Sgk - 23)
Hs
Từ bảng số liệu (bảng 28) hãy lập bảng “Tần số”; Dựng biểu đồ đoạn thẳng; Tính số TBC.
a, c. Lập bảng “tần số” và tính số trung bình cộng:
Năng suất (tạ/ha) (x)
Tần số (n)
Các tích
(x.n)
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
31
20
75
210
315
240
180
50
1090
?K
Dấu hiệu của điều tra bảng 28 là gì?
Hs
Năng suất lúa xuân (tạ/ha) của mỗi tỉnh thành (từ Nghệ an trở vào)
Gv
Gọi học sinh 1 lên bảng lập bảng "tần số" theo hàng dọc.
Học sinh 2: Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Học sinh 3: Tìm số trung bình cộng (lập bảng tiếp).
?K
Cho biết mốt của dấu hiệu bằng bao nhiêu?
b. Dựng biểu đồ đoạn thẳng:
Hs
M0 = 35
9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
c. Củng cố - Luyện tập (5’)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 15 (SBT - 7)
Bài 15 (SBT - 7)
?Tb
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
a) Dấu hiệu: Số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc sau mỗi lần gieo.
Gv
Gọi từng học sinh trả lời từng câu hỏi
b) Lập bảng “tần số”:
?
Dấu hiệu là gì?
Số chấm(x)
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
11
10
9
9
9
12
N= 60
?K
0
n
10
12
11
9
1
2
3
4
x
5
6
Lên bảng lập bảng tần số
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
?G
Qua bảng "tần số" và biểu đồ, có nhận xét đặc biệt gì về tần số của các giá trị? 
d) Nhận xét: Số lần xuất hiện các chấm trên các mặt tương đương nhau
d. Hướng dẫn về nhà (2')
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập trong (Sgk - 22)
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docT43-49.doc