Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 67 - Trường THCS Tân Đồng

Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 67 - Trường THCS Tân Đồng

Tiết 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

 

doc 112 trang Người đăng vultt Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 67 - Trường THCS Tân Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41: thu thập số liệu thống kê, tần số 
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
 giới thiệu chương(3 phút)
- GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
- HS nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
Hoạt động II
Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12 ph)
- GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
- Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi.
- GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- Cho HS xem bảng 2 SGK.
- Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
- HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra.
- Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp.
STT
Họ và tên
Điểm
Hoạt động III
Dấu hiệu (10 ph)
- Cho HS làm ?2.
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...)
- Cho HS làm ?3.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các gí trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
- Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?
- Cho HS làm bài tập 2 SGK.
- Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
?4.
Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
Bài 2:
a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21.
Hoạt động IV
Tần số của mỗi giá trị (13 ph)
- Yêu cầu HS làm ?5 và ?6
- Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
- Cho HS làm ?7.
- Yêu cầu HS làm bài 2 c.
- GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
+ Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
- Cho HS đọc phần chú ý SGK.
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50.
?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây.
 Có hai lớp trồng được 28 cây.
 Có 7 lớp trồng được 35 cây.
 Có 3 lớp trồng được 50 cây.
- HS đọc định nghĩa tần số.
?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3.
Bài 2
c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
- HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- HS đọc phần chú ý SGK.
Hoạt động V
Củng cố (5 ph)
- Bài tập:
Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị ccủa dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 42: luyện tập 
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- Thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Chuẩn bị một vài bài điều tra.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
 kiểm tra (10phút)
- HS1:
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời.
- HS2:
Chữa bài 1 tr 3 SBT.
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm.
Bài 1
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
Hoạt động II
Luyện tập (32 ph)
- Cho HS làm bài 3 SGK.
- Cho HS làm bài 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lê bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Bài 3 SGK.
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài 4 SGK.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5 
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
- GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó.
- HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi:
1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
Trả lời:
1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán.
Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước.
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 43: bảng tần số các giá trị của dấu hiệu 
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ. 
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
 kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
- Một HS lên bảng làm.
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2,1, 2, 2, 1, 1. 
Hoạt động II
1. Lập bảng "Tần số" (10 ph)
- Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N = 30
- GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số.
- Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số.
?1.
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Hoạt động III
2. Chú ý (9 ph)
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
- Cho HS đọc chú ý b.
- GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ.
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
- HS đọc phần đóng khung SGK.
Hoạt động IV
6. Luyện tập củng cố (20 ph)
- Cho HS làm bài 6 SGK.
- Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- Cho HS làm bài 7 SGK.
Bài 6
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Số ... ồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
3) Tính giá trị của các tích.
x3y4z2 = (-1)3.24.
 = . (-1).16.
 = 2.
6x3y4z2 = 6.(-1)3.24. .
 = 6.(-1) .16. 
 = -24.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
Bài tập về nhà số 62, 63, 65 tr.50, 51 SGK; số 51, 52, 53 tr.16 SBT.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 64: ôn tập chương iv 
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự , xác định nghiệm của đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : 
- Học sinh : 
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
Kiểm tra (8 ph)
- Đơn thức là gì ?
- Đa thức là gì ?
- Chữa bài tập 52 .
- Viết một biểu thức đại số chứa x, y thoả mãn một trong các điều kiện sau:
a) Là đơn thức.
b) Chỉ là đa thức nhưng không phải đơn thức.
- Một HS lên bảng.
a) 2x2y
b) x2y + 5xy2 - x - y.
Hoạt động 2
ôn tập - luyện tập (36 ph)
Bài 56 . 
Cho đa thức:
 f(x) = -15x3 + 5x4 - 4x2 + 8x2 - 9x3 - x4
 + 15 - 7x3.
a) Thu gọn.
b) Tính f(1) ; f(- 1).
GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Luỹ thừa bậc chẵn của số âm.
- Luỹ thừa bậc lẻ của số âm.
GV đưa đầu bài 62 lên bảng phụ.
GV: Khi nào x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
- Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) ?
- Tại sao x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) ?
* Trong bài tập 63 có:
 M = x4 + 2x2 + 1
Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm.
Bài 61 .
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
+ Lưu ý: Có thể thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức = 0.
Bài 64 .
Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = -1 và y = 1 giá trị của các đơn thức đó là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Bài 56.
a) f(x) = (5x4 - x4) + (-15x3 - 9x3 - 7x3)
 + (-4x2 + 8x2) + 15.
f(x) = 4x4 + (-31x3) + 4x2 + 15
 = 4x4 - 31x3 + 4x2 + 15.
b) f(1) = 4. 14 - 31. 13 + 4.12 + 15
 = 54.
Bài 62.
P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x.
 = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x.
Q(x) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - .
 = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - .
b) Yêu cầu 2 HS lên bảng tính.
P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x).
c) P(0) = 05 + 7.04 - 9.03 - 2.02 - .0 = 0.
ị x = 0 là nghiệm của đa thức.
Q(0) = -05 + 5.04 - 2.03 + 4.02 - = - 
 (ạ 0).
ị x = 0 không phải là nghiệm của Q(x).
Bài 63.
Có : x4 0 " x.
 2x2 0 " x.
ị x4 + 2x2 + 1 > 0 "x.
Vậy đa thức M không có nghiệm.
Bài 61.
A(x) = 2x - 6
C1: 2x - 6 = 0
 2x = 6
 x = 3.
C2: A(-3) = 2. (-3) - 6 = - 12.
 A(0) = 2.0 - 6 = -6.
 A(3) = 2.3 - 6 = 0.
KL: x = 3 là nghiệm của A(x).
Bài 64.:
Các đơn thức đồng dạng với x2y phải có hệ số khác 0 và phần biến là x2y.
- Giá trị của phần biến tại x = -1 và 
y = 1 là (-1)2. 1 = 1.
- Vì giá trị của phần biến = 1 nên giá trị của đơn thức đúng bằng giá trị của hệ số, vì vậy hệ số của các đơn thức này phải là các số tự nhiên < 10 :
 2x2y ; 3x2y ; 4x2y ....
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn tập các câu hỏi lí thuyết.
- Bài tập: 55, 57 .
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 65 + 66 + 67 : ôn tập cuối năm
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.
 + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số.
 + Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a ạ 0).
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : + Bảng phụ ghi đề bài.
 + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
 + Phiếu học tập của HS.
- Học sinh : + Làm câu hỏi và bài tập ôn tập GV yêu cầu.
 + Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
ôn tập về số hữu tỉ , số thực 
1) Thế nào là số hữu tỉ ?
- Cho ví dụ ?
-
 Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào ?
- Thế nào là số vô tỉ, cho ví dụ ?
- Số thực là gì ?
- Nêu mối quan hệ giữa tập Q , tập I và tập R.
2) Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào ?
- Bài 2 .
Bổ xung: c) 2 + {3x - 1} = 5
Bài 1 (b, d).
GV nhận xét, sửa bài cho HS.
Bài 4 tr.63 SBT.
So sánh và 6 - 
GV gợi ý cho HS so sánh hai hiệu trên bằng cách so sánh hai số bị trừ, so sánh hai số trừ.
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b ẻ Z ; b ạ 0.
Ví dụ : ; 
- Biểu diễn dưới dạng một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Q ẩ I = R.
{x} = x nếu x 0
 - x nếu x < 0.
Bài 2 .
a) {x} + x = 0
ị {x} = - x
ị x 0.
b) x + {x} = 2x
ị {x} = 2x - x
ị {x} = x
ị x 0.
c) {3x - 1} = 5 - 2
 {3x - 1} = 3
* 3x - 1 = 3 ị x = 
* 3x - 1 = -3 ị x = .
Bài 1 
b) 
= 
= 
= 
d) (-5).12: 
= 
= 
= 120 + 1.
HS nhận xét bài giải của hai bạn.
Bài 4:
HS: Có 
 ị 
 và 
 ị > 6 - 
Hoạt động 2
2. ôn tập về tỉ lệ thức - chia tỉ lệ 
3) Tỉ lệ thức là gì ?
Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
- Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Bài 3 .
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 .
Bài 3 .
Từ tỉ lệ thức:
hoán vị hai trung tỉ có:
Bài 4.
Gọi số lãi của 3 đơn vị được chia lần lượt là : a, b, c (triệu đồng).
ị và a + b + c = 560.
Ta có: = 
ị a = 2.40 = 80 (triệu đồng).
 b = 5.40 = 200 (triệu đồng).
 c = 7.40 = 280 (triệu đồng).
Hoạt động 3
3. ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số 
4) Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?
- Chi ví dụ.
- Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? Cho ví dụ ?
5) Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào ?
* Một nửa lớp còn lại làm bài tập 7 tr.63 SBT.
" Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = - 1,5x.
a) Vẽ đồ thị hàm số trên.
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f (-2)
f (1) (và kiểm tra lại bằng cách tính).
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt lên trình bày.
GV nhận xét, cho điểm các nhóm HS.
- HS trả lời các câu hỏi theo đề cương.
HS hoạt động theo nhóm: một nửa lớp là bài tập 6 .
 y
 2 A (1, 2)
đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng y = ax (a ạ 0).
Vì đường thẳng qua A (1; 2)
ị x = 1 ; y = 2.
Ta có 2 = a. 1 ị a = 2
Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x. 
* Và một nửa lớp làm bài 7 .
Y = - 1,5x ; M (2 ; -3)
 N 3
 - 2 - 1
 -1,5 P
 M
 - 3
f(-2) = 3 .
f(1) = -1,5.
HS lớp nhận xét, góp ý.
Hoạt động 4
4. ôn tập và thống kê 
Để điều tra về một vấn đề nào đó, em phải làm những việc gì ? Và trình bày kết quả thu được như thế nào ?
- Dùng biểu đồ để làm gì ?
- Đưa bài tập 7 lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc biểu đồ.
Bài tập 8 tr.90 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ).
Câu hỏi:
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng "tần số"
b) Tìm mốt của dấu hiệu
c) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
GV yêu cầu HS1 làm câu a.
Sau khi HS1 làm xong, gọi HS2 trả lời câu b.
GV hỏi thêm: mốt của dấu hiệu là gì?
- Gọi tiếp HS3 lên tính cột "các tích" và số trung bình cộng của dấu hiệu.
- GV hỏi: Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì ?
- Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó.
- Thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng và rút ra nhận xét.
- Cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Bài 7:
HS trả lời:
a) Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29%.
 Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%.
b) Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 8 .
HS1 trả lời câu a:
a) Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha).
- Lập bảng "tần số". (2 cột).
Sản lượng
 (x)
Tần số
 (n)
Các tích
31 (tạ/ha)
34 (tạ/ha)
35 (tạ/ha)
36 (tạ/ha)
38 (tạ/ha)
40 (tạ/ha)
42 (tạ/ha)
44 (tạ/ha)
10
20
30
15
10
10
5
20
310
680
1050
540
380
400
210
880
4450
X = 
ằ 37 (tạ/ha)
HS2:
- Mốt của dấu hiệu là 35 (tạ/ha).
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số".
HS3: Tính cột "các tích" và X.
HS: Số trung bình cộng thường dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó.
Hoạt động 5
5. ôn tập về biểu thức đại số 
Yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 1: Trong các biểu thức đại số sau:
2xy2 ; 3x3 + x2y2 - 5y ; y2x ; -2 ;
0 ; x ; 4x5 - 3x2 + 2 ; 3xy.2y ;
 ; .
a) Những biểu thức nào là đơn thức ? Tìm những đơn thức đồng dạng ?
b) Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức ? Tìm bậc của đa thức đó ?
Bài 2:
- Cho các đa thức:
A = x2 - 2x - y2 + 3y - 1.
B = - 2x2 + 3y2 - 5x + y + 3.
a) Tính A + B ?
 Cho x = 2 ; y = -1 tính giá trị của biểu thức A + B.
b) Tính A - B ? Tính giá trị của biểu thức A - B tại x = -2 ; y = 1.
Bài 11 tr.91 SGK.
Tìm x biết:
a) (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x - 1)
b) 2(x - 1) - 5(x + 2) = - 10.
Bài 12 + 13 .
Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
- HS trả lời các câu hỏi bài tập 1.
Bài 2:
HS hoạt động theo nhóm:
a) A + B = - x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2.
Thay x = 2 và y = -1 vào bt A + B có:
 -22 - 7.2 + 2. (-1)2 + 4. (-1) + 2
= - 4 - 14 + 2 - 4 + 2 = - 18.
b) A - B = 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4
Thay x = -2 và y = 1 vào bt A - B có:
 3. (-2)2 + 3. (-2) - 4.12 + 2.1 - 4 = 0.
Bài 11:
Hai HS lên bảng làm bài.
a) Kết quả x = 1
b) Kết quả x = - 
HS: Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức P(x).
Bài 12:
P(x) = ax2 + 5x - 3 có một nghiệm là 
ị P() = a. 
 a = ị a = 2.
Bài 13:
a) P(x) = 3 - 2x = 0
 -2x = -3
 x = 
Vậy nghiệm của P(x) là x = 
b) Đa thức Q(x) = x2 + 2 không có nghiệm vì x2 0 "x 
 ị Q(x) = x2 + 2 > 0 "x.
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập lí thuyết, các dạng bài tập đa chữa.
- Làm thêm các bài tập trong SBT, chuẩn bị kiểm tra học kì II.
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 t41 65.doc