Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 70

Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 70

Chương II. THỐNG KÊ

Tiết:41

Đ3.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”;

2.Kỹ năng:

- Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị

3.Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học

 

doc 86 trang Người đăng vultt Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/ 01/2009 Ngày dạy: 13/01/2009 Dạy lớp 7B
Chương II. Thống kê
Tiết:41
Đ3.thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”;
2.Kỹ năng:
- Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
III.tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
* Đặt vấn đề vào bài mới: 2 phút
- Thống kê là một môn khoa học được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội. Trong chương II chúng ta sẽ được làm quen với Thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
- Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại như thế nào. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 1:
Thu tập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ( 9 phút)
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
STT
Lớp
Số cây trồng được
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8A
8B
8C
8D
8E
9A
9B
9C
9D
9E
50
35
50
30
35
35
30
30
50
50
Ví dụ:
 Khi điều tra về số cây trồng được của của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C
6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
?1
GV
HS
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút tìm hiểu ví dụ
Người điều tra đã làm công việc gì?
Thu thập số liệu
- Ghi lại trong một bảng
Giáo viên chốt lại:
- Các số liệu về vấn đề được quan tâm được người điều tra ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
- Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
Học sinh quan sát bảng số liệu thống kê ban đầu ( bảng 2)
Hoạt động 2: Dấu hiệu( 10 phút)
Hoàn thiện?2; ?3
- Dấu hiệu là gì?
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2. Nội dung diều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm. kí hiệu X
?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu của đơn vị điều tra
- Số các giá trị bằng số các đơn vị điều tra . kí hiệu N
?4
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút trả lời câu hỏi
GV:Dấu hiệu điều tra là gì?
HS: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm
GV: ứng với mỗi đơn vị điều tra có mấy số liệu?
HS: Có 1 số liệu
GV: Hãy so sánh số các giá trị với số các đơn vị điều tra?
HS: bằng nhau
Học sinh thực hiện cá nhân ?4
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị ( 12 phút)
Hoàn thiện ?5; ?6
GV: 
	- Mỗi giá trị xuất hiện mấy lần trong bảng số liệu?
	- Tần số của giá trị là gì?
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được ở bảng 1 là:
28,30,35,50
?6.
Giá trị 30 xuất hiện:9 lần
Giá trị 28 xuất hiện:2 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Giá trị 50 xuất hiện: 2 lần
3.Tần số của mỗi giá trị
tần số của giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.kí hiệu n
?7.
Chú ý : SGK/7
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Giáo viên chốt lai: 2 phút
- Mỗi giá trị xuất hiện một hoặc nhiều lần trong bảng số liệu
Số lần xuất hiện đó của một giá trị là “ Tần số”
Học sinh hoạt động cá nhân ( 3 phút)
đứng tại chỗ trả lời
có 4 giá trị khác nhau:
x1= 28: tần số là 2
x2= 30; tần số là 9
x3= 35 tần số là 7
x4 = 2, tần số là 2
Học sinh nghiên cứu chú ý trong 2 phút
Củng cố, luyện tập: 8 phút
Dấu hiệu là gì, giá trị của dáu hiệu là gì?
Tần số của giá trị là gì?
So sánh tần số với số các giá trị?
 Bài tập 2/7
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dấu hiệu là thời gian đi từ nhà đến trường
Có giá trị khác nhau
-x1= 17: tần số là 1
x2= 18; tần số là 3
x3= 19 tần số là 3
x4 = 20, tần số là2
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Trình bày trong 2 phút
Hướng dãn về nhà: 4 phút
- Học thuộc lí thuyết của bài
làm bài tập 1,3,4 để tiết sau luyện tập
Hướng dẫn bài tập 1
- Lập một bảng gồm 2 dòng ; 10 cột
1 dòng là thu thập về số điểm( từ 1 đến 10)
1 dòng thu thâp về số học sinh được điểm tương ứng
Ngày soạn:13/ 01/2009 Ngày dạy: 14/01/2009 Dạy lớp 7B
Tiết: 42
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2.Kỹ năng:
- Thông qua bài tập củng cố khắc sâu thêm các khái niệm như: số các giá trị, số các giá trị khác nhau,
- Vận dụng trong thực tế cuộc sông hàng ngày.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
Dấu hiệu điều tra là gì?
Giá trị của dấu hiệu là gì?
Thế nào là tần số? So sánh tần số với số các gá trị của dấu hiệu?
Học sinh 2: Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra toán của 37 học sinh ban đầu dưới đây. hãy cho biết
Dấu hiệu điều tra là gì?
Số các giá trị bằng bao nhiêu?
Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số tương ứng?
- HS: Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu của đơn vị điều tra
-Tần số của giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. kí hiệu n
- Dấu hiệu điều tra là điểm kiểm tra của học sinh
- Số các giá trị là 37
- Số các giá trị khác nhau là 9
tần số tương ứng là: 3,2,5,4,6,7,5,3,2
GV: dùng bài tập để nhắc lại kiến thức lí thuyết
Stt
Điểm kiểm tra
Số bài
1
2
3
2
3
2
3
4
5
4
5
4
5
6
6
6
7
7
7
8
5
8
9
3
9
10
2
* Đặt vấn đề vào bài mới: 1 phút
ở tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu những khái niệm ban đầu về thu thập số liệu thống kê. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tổ chức luyện tập để làm quen với dạng toán này.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1:
Bài tập 3/8 ( 15 phút)
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dấu hiệu: là thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh.
Đối với bảng 5: số các giá trị là 20
 số các giá trị khác nhau là 5
 Đối với bảng 6:
 số các giá trị là :20
 số các giá trịkhác nhau là:4
Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
 Tần số tương ứng là: 2;3;8
 Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0;9,2; 9,3
 Tần số tương ứng là: 3,5,7,5 
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút
 Trình bày kết quả trong 5 phút
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
 Giáo viên chốt lại trong 3 phút
- Khi làm bài toán về điều tra các em cần lưu ý:
+ Dấu hiệu điều tra là gì vì tìm chính xác dấu hiệu thì kết quả cần tìm khác mới chính xác.
+Phân biệt đúng giữa khái niện số các giá trị và số các giá trị khác nhau
+Thực hiện đếm giá trị phải cẩn thận tránh nhầm lẫn
Hoạt động 2: bài tập 4 ( 12 phút)
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Dấu hiệu là khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị bằng 30;
b. Số các giá trị khác nhau là 5
c. Các giá trị khác nhau là: 98,99,100,101,102.
Tấn số của các giá trị theo thứ tự là:
3,4,16,4,3
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
Trình bày kết quả trong 4 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Hoạt động 3: Kiểm tra bài điều tra ở nhà của học sinh (5 phút)
3. Hướng dẫn học bài và làm bài tập : 2 phút
- Học lí thuuyết
- Đọc trước bài bảng tần số
- Hãy suy nghĩ xem ta có thể sử dụng bảng như thế nào từ bảng số liệu thống kê ban đầu để thuận tiện cho việc đọc kết quả điều tra và đẻ điều tra được nhanh hơn khống?
Ngày soạn:19/1/2009 Ngày giảng: 20/1/2009 – Dạy lớp 7B
Tiết:43
Đ2. bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2.Kỹ năng:
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét 
- Rèn tư duy sáng tạo
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra)
* Đặt vấn đề: 2 phút
GV: Đưa ra bảng phụ bảng 7 sách giáo khoa
? Theo em ta có lập bảng từ bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ thực hiện yêu cầu đó
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Lập bảng tần số: ( 20)
Hoàn thiện ?1 
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Từ bảng 7 ta có bảng sau:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
N=30
Từ bảng 5 ta có bảng tần số
Từ bảng 6 ta có bảng tần số
?1 gồm mấy yêu cầu ?
GV: Hãy chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Hs: các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 98, 99, 100, 101, 102
Khi điều tra người điều tra quan tâm đến vấn đề gì?
HS: Giá trị, tần số, số các giá trị, số các giá trị khác nhau.
GV: Nếu có một bảng thống kê mà có cột giá trị và tần số thì có giải quyết được mối quan tâm trên không?
Hãy lập bảng theo yêu cầu đó từ bảng 7
Học sinh hoạt dộng nhóm trong 5 phút
GV: Bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực nghiệm hay bảng “tần số”
GV: cho học sinh qua sát bảng tần số lập từ bảng 1
Yêu cầu học sinh lập bảng tần số từ bảng 5, bảng 6 ( 5 phút)
Học sinh lên bảng trình bày
GV: Lưu ý ngoài cách lập bảng theo dòng còn cách lập bảng theo cột
GT
8.3
8.4
8.5
8.7
8.8
TS
2
3
8
5
2
N= 30
GT
8.7
9.0
9.2
9.3
TS
3
5
7
5
N= 20
Hoạt động 2: Chú ý: ( 10 phút)
HS: nghiên cứu cách lập bảng theo cột ? Lập bảng theo cột có tiện ích gì?
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N= 20
Từ bảng 9 ta có:
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
- Dễ quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu, có nhiều thuận lợi cho việc tính toán
 Giáo viên chốt lại trong 3 phút
 - Lập bảng “ Tần số” có tính tiện ích cao hơn bảng thống kê ban đầu rất nhiều
- Ví dụ Khi theo dõi bảng tần số trên ta nhận thấy ngay rằng:
Tuy số giá trị là 20 nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau:
Có 2 lớp trồng được 28 cây song có tới 8 lớp trồng được 30 cây
Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30,35
3. củng cố -Luyện tập ( 10 phút)
	- Nêu cách lập bảng tần số - Nêu tác dụng của bảng tần số?
Bài tập 6 trang 11 (SGK)
Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giá trị
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N= 30
Dấu hiệu là số c ... 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương III, IV 
+ Dấu hiệu, tần số, giá trị trung bình, ý nghĩa của giá trị trung bình
+ Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập bảng, tính tần số, giá trị trung bình.
 + BTĐS; giá trị của BTĐS, đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, cộng trừ đa thức, đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học
II . chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
	*. Đặt vấn đề: 1 phút
Trong chương III; IV chúng ta đã được học về tần số, giá trị TB, BTĐS, đơn thức, đa thức . đây là một chương quan trọng của môn đại số 7. để giúp các em nhớ lại và nắm vững kiến thức trọng tâm của hai chương chúng ta vào tiết ôn tập hôm nay
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết ( 20phút)
.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Vấn đáp học sinh:
GV: Muốn thu thậpmột số liệu, một vấn đề mà mình quan tâm em phải làm những gì? Kết quả được trình bày theo bảng mẫu nào?
HS:
- Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề mà mình quan tâm em phải điều tra và ghi lại các số liệu
 - Kết quả được trình bày theo bảng số liệu thống kê ban đầu
GV: Ngoài bảng SL thống kê ban đầu người điều tra còn dùng bảng nào để ghi lại số liệu điều tra?
HS: Bảng tần số
GV: Bảng tần số có đặc điểm gì so với bảng SLTK BĐ?
HS: 
- Dễ quan sát,so sánh, nhận sét
- Dễ tính toán
GV: Bảng tần số được tạo ntn?
HS:: 2 cột hoặc 2 dòng:
GV: Ngoài bảng tần số người ta còn biểu diễn giá trị và tần số bằng hình ảnh nào?
HS: Biểu đồ
GV: Nêu tên các loại biểu đồ mà em đã được học?
HS: Biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt, biểu đồ hình chữ nhật
GV: Viết công thức tính giá trị trung bình của dấu hiệu
Lấy ví dụ về biểu thức đại số
GV: để tính giá trị của biểu thức đại số tại giá trị cho trước ta làm như thế nào?
HS: Thay giá trị vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức, đơn thức đồng dạng, các cộng, trừ đơn thức đồng dạng
GV: Để cộng, trừ hai đa thức một biến ta làm như thế nào?
HS:
Bước 1: Thu gọn đa thức
Bước 2: sắp xếp đa thức theo luỹ thừc tăng hoặc giảm dần của biến.
Bước 3.đặt phép cộng( 2 cách) ( thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng)
GV: Để biết 1 số có là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào?
HS: Tính giá trị của đa thức tại biến số đó, nếu giá trị = 0 thì là nghiệm
GV: Để tìm nghiệm của 1 đa thức ta làm như thế nào?
HS: Cho đa thức =0 rồi tìm giá trị của biến 
Giáo viên treo bảng phụ kiến thức cần ghi nhớ
Chương III.
- Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề mà mình quan tâm người điều tra phải điều tra và ghi lại các số liệu
 - Kết quả được trình bày theo bảng số liệu thống kê ban đầu
Bảng “ Tần số”
- Biểu đồ:
 + Hình chữ nhật
 + Đoạn thẳng
 + Hình quạt
Công thức tính giá trị trung bình:
X= 
Trong đó: x; x;; x là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
n,n,.nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị của dấu hiệu
Chương IV
1.Biểu thức đại số
*Ví dụ:
4x, 3(x+y), x; xy; ;
2.Giá trị của một biểu thức đại số
Cách tính giá trị của biểu thức SGK/28
3.Đơn thức
Đ/N: SGK
ví dụ: 2x; 2x2y z3
Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng:
Ví dụ 2xy và 4 xy
hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng biến:
- Cộng, trừ đơn thức đồng dạng, nhân hai đơn thức
4. Đa thức
- K/n đa thức 
- Cộng trừ đa thức
- K/n đa thức một biến 
Cộng trừ đa thức một biến: 2 cách cộng
- Nghiệm của đa thức một biến: cách tìm nghiệm
Hoạt động 2: ( ôn tập bài tập) ( 22 phút)
 Bài tập về thống kê
Kết quả bài kiểm tra của 20 học sinh lớp 7 môn toán được thống kê như sau:
4 7 8 7 7
3 3 4 5 5 
5 8 9 6 8
6 8 9 3 4 
Hãy lập bảng tần số
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Tính số trung bình cộng
Tìm Mốt của dấu hiệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Mốt= 8
Học sinh hoạt động nhóm trong 6 phút
Báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá trong 4 phút
GV: chốt kiến thức trọng tâm của chương thống kê
Bảng tần số - tính số TBC
Điểm số(x)
Tần số(n)
Các tích( x.n)
X= 122: 20= 6,1
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
3
18
7
3
21
8
4
32
9
2
18
N= 20
Tổng số: 122
Bài tập về biểu thức đại số
Cho đa thức sau:
A(x) = 1 + 2x3 + 5x2 – 4x4 + x2 - x3
B(x) = -3 x4+ 5 - 2x3- 3 x2 + 2x4
Thu gọn các đa thức
Tìm bậc của mỗi đa thức
Tính A(x)- B(x)
Và A(x)+B(x)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Bài giải.
A(x)= -4x4+x3+6x2+1 ( bậc 4)
B(x)= -x4-2 x3- 3 x2+5 ( bậc 4)
A(x)- B(x= -3x4+4x3+9x2+-4 
A(x)+B(x)=-5x4-x3+3x2+6 
Giáo viên vấn đáp học sinh câu a, b
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm câu c,d
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2 phút
- ôn lại toàn bộ phần lí thuyết của chương trình đại số 7 theo hướng dẫn ở ba tiết ôn tập
- Xem lại các bài tập đã chữa
Ngày soạn: 17 / 4 /2006 Ngày giảng: 19 /4 / 2006
Tiết:65+66 
Kiểm tra cuối năm
A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	-Kiểm tra được học sinh một số kiến thức trọng tâm của chương trình toán 7 ( chủ yếu là chương trình của kì II)
	+Đại số:Đơn thức, cộng trừ đơn thức, giá trị của BTĐS, thu gọn đa thức, nghiệm của đa thức, sắp xếp đa thức, bài toán vè thống kê
	+Hình học:quan hệ giữa cạnh và góc trong tamgiác, các đường đồng quy của tam giác, chứng minhtam giác bằng nhau, đoạn thẳng bằng nhau, đừng trung trực của đoạn thẳng
	-Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp vẽ hình, suy luận
	- Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra qua đó có ý thức rèn luyện học tạp đúng mực hơn.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập
IB. Phần thể hiện trên lớp
2. Đề kiểm tra
2.1Câu 1.( 2 điểm)
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
5x5y2z là đơn thức bậc 8
(xy)2 và 2x3y2 là hai đơn thức đồng dạng
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường phân giác
Trong một tam giác vuông cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền.
 2.2Câu 2. (2 điểm)
Điểm của ban giám khảo cho thí sinh A và B như sau:
	Thí sinh A:	8; 8,5; 9; 9; 9
	Thí sinh B:	8; 8; 8,5; 8,5; 8
	Hãy tính điểm trung bình của mỗi thí sinh.
Câu 3: ( 2,5 điểm)
Cho đa thức: P(x)= 3x2- 5x3+x+x3- x2+4x3- 3x-4.
	a.Thu gọn đa thức.
	b.Tính P(0); P(1); P(2). Những giá trị nào là nghiệm của đa thức P(x)?
	c.cho da thức Q9x)= x3- 2x+1. Tình P(x) – Q(x)
Câu 4. ( 3,5 điểm)
 Cho ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC ( H BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE, chứng minh rằng:
	A/ ABE= HBE
	B/BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
	C/EK = EC.
3. Đáp án- biểu điểm
3.1. Câu 1. ( 2 điểm)
Đúng
sai
sai
đúng
	3.2 Câu 2: 2 điểm
Điểm trung bình của thí sinh A là: ( 8+8,5+9+9+9) : 5=8,7
Điểm trung bình của thí sinh B là: ( 8++8 +8,5+8.5+8) : 5=8,2
3.3. Câu 3: 2,5 điểm . 
a.Đa thức thu gọn là: P(x)= 2x2- 2x –4
	P(0)= 2.02- 2.0 –4=-4
	P(1)= 2.12- 2.1 –4=-4
	P(-1)= 2.(-1)2- 2.(-1)–4=0
	P(2)= 2.22- 2.2 –4=0
b. x= -1; x=2 là nghiệm của da thức P(x)
c.P(x)- Q(x)= -x3-5
3.4. Câu 4( 3,5 điểm)
a
Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có:
BA= BH( gt)
BE- Cạnh chung
 ABE = HBE ( cạnh huyền- cạnh góc vuông) 
b. từ câu a EA= EH
mặt khác BA= BH
B và E cách đéu 2 đầu doạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH
c. xét hai tan giác: EKA và ECH, có:
 A = H = 900
AEK = HEC( đối đỉnh)
EA= EH ( chứng minh trên)
 EKA = ECH ( cạnh góc vuông và góc nhọn kề )
Ngày soạn:16/03/2009 Ngày dạy: 17/03/2009 – Dạy lớp 7B
Ngày soạn: 14 / 5 /206 Ngày giảng: 15 /5 / 2007
Tiết:70
Trả bài Kiểm tra cuối năm
A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu bài dạy
	-Thông báo kết quả bài kiểm tra cho mỗi học sinh
-Chữa cho học sinh bài kiểm tra học kì môn đại số
- Có nhận xét đúng mực về kết quả kiểm tra của lớp, biểu dương những bạn đạt điểm cao, phê bình những bạn được điểm yếu.
	- Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả hơn trong năm học tới
2.Giáo dục tư tưởng, tình cảm
Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Giáo án, đáp án bài kiểm tra
2. Học sinh: 
IB. Phần thể hiện trên lớp
ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
Đề kiểm tra
2.1Câu 1.( 1 điểm)
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a.5x5y2z là đơn thức bậc 8
b.(xy)2 và 2x3y2 là hai đơn thức đồng dạng
2. 2Câu 2. (2 điểm)
Điểm của ban giám khảo cho thí sinh A và B như sau:
	Thí sinh A:	8; 8,5; 9; 9; 9
	Thí sinh B:	8; 8; 8,5; 8,5; 8
	Hãy tính điểm trung bình của mỗi thí sinh.
2.3.Câu 3: ( 2,5 điểm)
Cho đa thức: P(x)= 3x2- 5x3+x+x3- x2+4x3- 3x-4.
	a.Thu gọn đa thức.
	b.Tính P(0); P(1); P(2). Những giá trị nào là nghiệm của đa thức P(x)?
	c.cho da thức Q9x)= x3- 2x+1. Tình P(x) – Q(x)
3. Đáp án- biểu điểm (giáo viên yêu cầu một số học sinh lên bảng chữa bài)
3.1. Câu 1. ( 1 điểm)
a.Đúng
b.sai
3.2 Câu 2: 2 điểm
Điểm trung bình của thí sinh A là: ( 8+8,5+9+9+9) : 5=8,7
Điểm trung bình của thí sinh B là: ( 8++8 +8,5+8.5+8) : 5=8,2
3.3. Câu 3: 2,5 điểm . 
a.Đa thức thu gọn là: P(x)= 2x2- 2x –4
	P(0)= 2.02- 2.0 –4=-4
	P(1)= 2.12- 2.1 –4=-4
	P(-1)= 2.(-1)2- 2.(-1)–4=0
	P(2)= 2.22- 2.2 –4=0
b. x= -1; x=2 là nghiệm của da thức P(x)
c.P(x)- Q(x)= -x3-5
4.III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập 
Xem lại bài kiểm tra của mình
Đề kiểm tra học kì II
Môn : Toán 7
Năm học: 2005-2006)
Họ và tên :..Lớp:
Điểm
Lời phê của giáo viên
1Câu 1.( 2 điểm)
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
5x5y2z là đơn thức bậc 8
(xy)2 và 2x3y2 là hai đơn thức đồng dạng
Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường phân giác
Trong một tam giác vuông cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền.
 2Câu 2. (2 điểm)
Điểm của ban giám khảo cho thí sinh A và B như sau:
	Thí sinh A:	8; 8,5; 9; 9; 9
	Thí sinh B:	8; 8; 8,5; 8,5; 8
	Hãy tính điểm trung bình của mỗi thí sinh.
3.Câu 3: ( 2,5 điểm)
Cho đa thức: P(x)= 3x2- 5x3+x+x3- x2+4x3- 3x-4.
	a.Thu gọn đa thức.
	b.Tính P(0); P(1); P(2). Những giá trị nào là nghiệm của đa thức P(x)?
	c.cho da thức Q9x)= x3- 2x+1. Tình P(x) – Q(x)
4.Câu 4. ( 3,5 điểm)
 Cho ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC ( H BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE, chứng minh rằng:
	A/ ABE= HBE
	B/BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
	C/EK = EC.
Lưu ý: Học sinh không được mở tài liệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(15).doc