I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Thứ 3, ngày 27 tháng 12 năm 2011. Chương III: THỐNG KÊ Tiết 41. § 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: - Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK). III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG - Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học xong chương này. Hoạt động 2: THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU GV đưa lên máy chiếu bảng 1 (tr.4 SGK) và nói: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây: HS quan sát bảng 1 trên máy chiếu STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 6A 35 11 8A 35 2 6B 30 12 8B 50 3 6C 28 13 8C 35 4 6D 30 14 8D 50 5 6E 30 15 8E 30 6 7A 35 16 9A 35 7 7B 28 17 9B 35 8 7C 30 18 9C 30 9 7D 30 19 9D 30 10 7E 35 20 9E 30 GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu khác nhau. BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999 Dân số Địa phương Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị Nam Nữ Thành thị Nông thôn Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2 Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8 Hưng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1 Hà Giang 802,7 298,3 304,4 50,9 551,8 Bắc Cạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5 Hoạt động 3. DẤU HIỆU BẰNG NHAU GV: cho HS làm ?2 HS làm ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp. GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X,Y). Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1). HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì I. GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo của bảng. HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán học kì I. Hoạt động 4. TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ GV yêu cầu HS làm ?5 và ?6 HS làm. ?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50. ?6 ?6 Có 8 lớp trồng được 30 cây Có 2 lớp trồng được 28 cây. Có 7 lớp trồng được 35 cây. Có 3 lớp trồng được 50 cây. GV hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n. GV cho HS làm ?7 (tr. 6 SGK) HS làm ?7 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng. Các giá trị khác nhau là 28;30;35;50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2;8;7;3. GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của chúng. Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. GV: Thông qua BT2(tr.7 SGK) và ?7 có thể hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau: GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua ?3 . GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. GV: Mỗi lớp (đơn vị) trồng được số cây: chẳng hạn lớp 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây (bảng 1). Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N). GV trở lại bảng 1 và giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang). GV cho HS làm ?4 HS làm ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. GV cho HS là bài tập 2 (tr. 7 SGK). Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó lần lượt gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi. HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK) a. Dấu hiệu mà ban An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? a. Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? b. Có 5 giá trị khác nhau. c. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu. + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. (Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai). c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung trong SGK (tr.6) và lưu ý HS là không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số. HS đọc phần đóng khung (tr.6 SGK) Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu rõ điều trên. HS đọc phần chú ý (tr.7 SGK). Hoạt động 5. CỦNG CỐ GV đưa lên màn hình máy chiếu bài tập sau: Số HS nữ của lớp 12 trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: HS làm bài tập. a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài. Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK). Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT) Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặc ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Tài liệu đính kèm: