II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung kiến thức.
2. Học sinh: Đọc trước bài
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở.
IV. Các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra: (5’)
Bảng phụ: Thống kê số tem thư tặng bộ đội ghi ở bảng sau:
Cho biết:
- Số các giá trị của dấu hiệu
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Ngày soạn : 06/01/2013 Ngày giảng: 09/01/2013 TIẾT 43: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về số liệu được dễ dàng hơn - Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống ban đầu và biết cách nhận xét - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Có ý trong học tập II. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung kiến thức. Học sinh: Đọc trước bài III. Phương pháp: - Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở. IV. Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra: (5’) Bảng phụ: Thống kê số tem thư tặng bộ đội ghi ở bảng sau: Cho biết: - Số các giá trị của dấu hiệu - Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. 5 6 8 5 10 5 7 5 7 5 7 5 7 5 5 7 5 5 7 7 5 8 10 7 7 7 7 7 8 5 10 7 7 8 7 10 10 8 10 5 8 7 7 10 5 7 5 8 5 7 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lập bảng tần số(10’) GV: Cho HS làm ?1 ?Cho biết tổng tần số bằng bao nhiêu? ?Từ bảng 1 Hãy lập bảng tần số? 1 HS lên bảng làm Học sinh nhận xét bài của bạn Tổng tần số N = 29 Từ bảng số liệu thống kê ban đầu -> lập bảng tần số -> nhận xét chung 1- Lập bảng “tần số” ?1 Giá trị x 98 99 100 101 102 Tần số n 3 4 16 4 2 Gọi là bảng tần số. Hoạt động 2: Chú ý.(15’) GV: Yêu cầu - Chuyển bảng tần số của ?1 thành bảng dọc. - GV: Bảng dọc thuận lợi hơn cho việc tính toán. ? Từ bảng 8 hãy nhận xét -Số các giá trị là 20-> có mấy giá trị khác nhau. ? Có mấy lớp trồng được 28 cây? 30 cây? -Bảng tần số có lợi ích gì? * Từ bảng số liệu thống ban đầu ta có thể thu gọn, thành bảng nào? - Bảng tần số có tác dụng gì? + Thu gọn bảng số liệu về tem thư bằng tần số? GV: Cho HS Nhận xét chốt lại kiến thức Học sinh đọc chú ý a 1 học sinh lên bảng thực hiện Học sinh trả lời Bảng tần số giúp người điều tra dễ ........... Hoạt động nhóm HS khác nhận xét 2- Chú ý: a.- Bảng tần số dọc Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Kết luận : SGK/10 Hoạt độg 3: Luyện tập(12’) GV: Cho HS làm bài tập 6 GV: yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày - Gọi HS nhận xét. GV: Em hãy nêu công việc phải làm với bài tập thống kê HS suy nghĩ ít phút 1 HS lên bảng trình bầy 3) Luyện tập Bài tập 6: Số con của các GĐ từ 0->4 con Số gđ có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất Số gđ có từ 3cm trở lên chiếm 16,7% 3. Củng cố (2’) * Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập sau. Tính toán Bảng nhiệt độ TB hàng năm của 1 thành phố được cho bởi bảng: hoạt động nhóm. Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 T0 trung bình hàng năm 21 21 23 22 21 22 24 21 23 22 Cho biết dấu hiệu? Số các giá trị khác nhau? Lập bảng tần số? 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Từ bảng số liệu ban đầu có thể cho ta biết những gì? - Học thuộc kết luận- Làm bài tập 5; 7 – SGK – T11
Tài liệu đính kèm: