Giáo án Đại số 7 - Tiết 47, 48 - Trường THCS Hội An Đông

Giáo án Đại số 7 - Tiết 47, 48 - Trường THCS Hội An Đông

Tuần 23-Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách tính số trung bình cộng từ bảng đã lập, sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho 1 số trường hợp của dấu hiệu và để so sánh khi khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ kẻ bảng 21 SGK trang 18.

 HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 47, 48 - Trường THCS Hội An Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/01/2011
Ngày dạy:25/01/2011
Tuần 23-Tiết 47	 	SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách tính số trung bình cộng từ bảng đã lập, sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho 1 số trường hợp của dấu hiệu và để so sánh khi khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ kẻ bảng 21 SGK trang 18.
	HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
7’
Kiểm tra bài cũ 
Cho bảng tần số:
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số (n)
4
7
9
8
2
N = 30
Từ bảng này hãy viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu ?
HS1: thực hiện yêu cầu
Hs khác nhận xét
15’
1. 
Bài toán: SGK 
Trong đó:
 * x1, x2, x3, .., xk là k các giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
 * n1, n2, n3, .., nk là các tần số tương ứng.
 * N: số các giá trị.
 * : Số trung bình cộng. 
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
 a) Bài toán:
- Yêu cầu học sinh xét bài toán và làm [?1]
- Qua đó giáo viên giới thiệu cách tính số trung bình cộng.
Từ bảng 20 yêu cầu học sinh cho biết công thức tính số trung bình cộng và kí hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm [?3]
- Yêu cầu học sinh làm [?4]
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
- Học sinh xem và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lơpì cách tính.
- Học sinh quan sát bảng 20.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh làm [?3]
 = 6,67
 - Học sinh so sánh:
 Lớp 7A cao hơn.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N = 40
Tổng: 250
10’
2. ý nghĩa của số trung bình cộng:
 Sách giáo khoa.
* Chú ý:
 Sách giáo khoa
2. ý nghĩa của số trung bình cộng:
- Số trung bình cộng có ý nghĩa như thế nào ?
 - Nếu khoảng cách của các giá trị của dấu hiệu quá lớn ta có thể dùng số trung bình cộng làm đại diện được không ?
2. ý nghĩa của số trung bình cộng:
Học sinh trả lời.
Không dùng số trung bình cộng để làm đại diện.
5’
3. Mốt của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số” 
Kí hiệu: M0 
GV: Đưa ví dụ bảng tần số lên bảng.
- Trong bảng tần số: giá trị nào có tần số cao nhất ?
- GV: giới thiệu mốt của dấu hiệu. 
Học sinh quan sát.
- Giá trị 39 có tần số cao nhất là 184
7’
Củng cố: Bài tập 14 sách giáo khoa trang 20. 
Giá tri (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
Hs đọc đề và thực hiện theo hd của gv.
* Số trung bình cộng của dấu hiệu là: (phút)
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
	- Học thuộc bài + Xem lại các bài tập đã làm.
	- Bài tập về nhà: 15 Sách giáo khoa trang 20, chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập tiết sau luyện tập 1 tiết.
Rút kinh nghiệm:
	Ngày soạn: 18/01/2010
Ngày dạy:19/01/2010
Tuần 23-Tiết 48	 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết cách lập bảng tần số và công thức tính số trung bình cộng. 
- Biết rút ra nhận xét về bảng số liệu, ý nghĩa của số trung bình cộng, các trường hợp không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính độc lập sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu.
	HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
HS1: Để tính số trung bình cộng ta tính như thế nào ? số trung bình cộng kí hiệu như thế nào ?
 - Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu ?
Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm ở thành phố A từ năm 1956 – 1975 ta lập được bảng sau:
Giá trị (x) “Nhiệt độ”
23
24
26
Tần số (n)
5
12
2
1
N = 20
* Tính số trung bình cộng ?
HOẠT ĐỘNG 2 : “LUYỆN TẬP”
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
15’
Bài tập 15 sách giáo khoa trang 20.
a/. Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
* Số các giá trị là 50.
b) Số trung bình cộng là: 
 1172,8 (giờ)
c) M0 = 1180. 
Bài tập 15 sách giáo khoa trang 20.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề.
- Đề cho gì ?
Và yêu cầu làm gì ?
Yêu cầu học sinh lập bảng.
- Yêu cầu học sinh làm câu b, c.
Bài tập 15 sách giáo khoa trang 20.
- 1 Học sinh đọc đề và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp cùng cùng làm.
Học sinh lập bảng.
Tuổi thọ (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N = 50
Tổng: 58640
BÀI TẬP 16
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
Bài tập 16 sách gáo khoa trang 20.
 - Không dùng số trung bình cộng vì các giá trị có khoảng trên lệch quá lớn.
Quan sát bảng 24 và trả lời theo yêu cầu của đề bài ?
Hs phát biểu và giải thích
14’
Bài tập 17 sách gáo khoa trang 20.
b) M0 = 8
Học sinh lên bảng trình bày.
- Gọi 1 học sinh lên bảng tính còn lại làm vào vở.
Thời gian (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
1
3
4
3
12
5
4
20
6
7
42
7
8
56
8
9
72
9
8
72
10
5
50
11
3
33
12
2
24
N = 50
Tổng: 384
Củng cố: Trong luyện tập.
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị trước các câu hỏi ôn tập và bài tập phần ôn tập chương III
	(Tiết sau ôn tập chương III
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc47-48.doc