Giáo án Đại số 7 - Tiết 49: Ôn tập Chương 3 (Bản đẹp)

Giáo án Đại số 7 - Tiết 49: Ôn tập Chương 3 (Bản đẹp)

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Ôn tập, hệ thống kiến thức về thống kê: dấu hiệu điều tra, tần số, bảng tần số, số trung bình cộng, biểu đồ đoạn thẳng.

- Kỹ năng: + Lập bảng tần số.

 + Tính số trung bình cộng.

 + Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

- Thái độ: +Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.

II- TRỌNG TÂM: Củng cố tìm dấu hiệu, tần số, tính số trung bình cộng, vẽ dược biểu đồ.

III- CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính bỏ túi.

- HS: soạn trước các câu hỏi ở phần ôn tập, máy tính bỏ túi.

IV- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:

7A5:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 49: Ôn tập Chương 3 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ATuần: 24
Tiết: 49
ND: 
 ÔN TẬP CHƯƠNG III
MỤC TIÊU:
Kiến thức: + Ôn tập, hệ thống kiến thức về thống kê: dấu hiệu điều tra, tần số, bảng tần số, số trung bình cộng, biểu đồ đoạn thẳng.
Kỹ năng: + Lập bảng tần số.
 + Tính số trung bình cộng.
 + Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Thái độ: +Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác..
TRỌNG TÂM: Củng cố tìm dấu hiệu, tần số, tính số trung bình cộng, vẽ dược biểu đồ.
CHUẨN BỊ:
GV: Máy tính bỏ túi.
HS: soạn trước các câu hỏi ở phần ôn tập, máy tính bỏ túi.
TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4: 	
7A5:	
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết
- GV: em hãy cho biết thế nào là dấu hiệu điều tra?	(2 đ)
- GV: tần số của một giá trị là gì?	(2 đ)
- GV: Mốt là gì? Nêu ký hiệu của mốt? (2 đ)
- GV: Muốn tính số trung bình ta thực hiện theo mấy bước? Đó là những bước nào? (4đ)
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
- GV: ta có thể tính số trung bình cộng theo cách nào khác nhanh hơn không?
- HS: có thể tính bằng công thức.
I.Ôn tập lí thuyết
- Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu điều tra.
- Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mốt là giá trị có tần số lớn nhất, kí hiệu là M0.
- Có 3 bước để tính số trung bình cộng:
	+ Tìm các tích x.n
	+ Tính tổng của các tích x.n
	+ Lấy tổng trên chia cho số các giá trị.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
HĐ2 : Ôân tập bài tập
- Học sinh đọc đề bài.
- GV: đề bài yêu cầu làm gì?
- HS: lập bảng tần số, vẽ biểu đồ và tính số trung bình cộng.
- GV: em nào lập được bảng tần số?
- GV gọi một học sinh lên bảng lập bảng tần số, các em còn lại làm vào vở.
- GV: em hãy nhận xét xem bạn lập bảng tần số đúng hay chưa?
- Học sinh nhận xét kết quả, giáo viên nhận xét kết quả.
- GV: em có thể dựa vào bảng tần số này, kẻ thêm cột tính các tích x.n để từ đó tính giá trị trung bình hoặc có thể tính số trung bình công bằng công thức.
- Giáo viên gọi học sinh khác lên bổ sung thêm cột x.n để tính số trung bình cộng.
- GV: em nào có thể vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- HS: lên bảng làm.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét biểu đồ.
- Giáo viên nhận xét.
O 20 25 30 35 40 45 50 x
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài tập 1, VBT, trang 17
- GV: đội thứ nhất phải đá với tất cả mấy đội còn lại?
- HS: 9
- GV: Vậy đội thứ nhất đá tất cả bao nhiêu trận theo 2 lượt đi và về?
- HS: 18
- GV: đội thứ 2 cũng đá 18 trận nhưng ta đã tính cả 2 trận đá với đội thứ 1 nên chỉ tổ chức đá thêm 16 trận.
- GV: có tất cả mấy trận không có bàn thắng?
- HS: 90 - 80=10
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ biểu đồ, các em còn lại làm vào vở.
- GV: trận đấu nhiều bàn thắng nhất là bao nhiêu bàn thắng?
- HS: 8
- GV: Số bàn thắng ít nhất trong một trận là bao nhiêu?
- HS: 0
- GV: mốt bằng bao nhiêu?
- HS: 3
- HS nhận xét.
II. Oân tập bài tập
Bài tập 20: 
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
1090
n
9
8
7
6
5
4
3
2
1
·
·
·
·
·
·
·
Bài tập 1, VBT/17
a) Tổng số trận đấu trong toàn giải là:
18+16+14++4+2+0=90
·
·
·
·
·
·
·
·
O 1 2 3 4 5 6 7 8 X
n
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
1
Nhận xét:
- Số bàn thắng nhiều nhất trong một trận đấu là 8
- Số bàn thắng ít nhật trong một trận là 0
- Đa số mỗi các trận đấu có 3 đến 4 bàn thắng.
 c) Số trận đấu không có bàn thắng là: 10
d) Số bàn thắng trung bình trong một trận của cả giải là:
e) M0 = 3.
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a) Đối với tiết học này
Ôn tập nội dung chương 3 như phần ôn hôm nay.
Xem kỹ các bài tập đã làm.
Xem lại nội dung lý thuyết chương 3.
b) Đối với tiết học sau
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Mang máy tính bỏ túi.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_49_on_tap_chuong_3_ban_dep.doc