Giáo án Đại số 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG

GV: Giới thiệu nội dung chương “Biểu thức đại số” HS nghe GV giới thiệu

Hoạt động 2 : 1. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC

GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.

Vậy em nào có thể cho ví vụ về một biểu thức. HS: Có thể lấy ví dụ tuỳ ý như:

 5 + 3 – 2; 25: 5 +7 . 2; 122 . 42; 4.32 – 7.5

GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.

GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK - Một HS đọc ví đụ tr.24 SGK.

- Một HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2 . (5 x 8) (cm)

GV cho HS làm tiếp

- HS viết: 3. (3+2) (cm2)

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ 2, ngày 13 tháng 2 năm 2012
CHƯƠNG IV.	BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 51. 	§ 1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG
GV: Giới thiệu nội dung chương “Biểu thức đại số”
HS nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2 : 1. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC
GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
Vậy em nào có thể cho ví vụ về một biểu thức.
HS: Có thể lấy ví dụ tuỳ ý như:
 5 + 3 – 2; 25: 5 +7 . 2; 122 . 42; 4.32 – 7.5 
GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.
GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK 
- Một HS đọc ví đụ tr.24 SGK.
- Một HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2 . (5 x 8) (cm)
?1
GV cho HS làm tiếp 
- HS viết: 3. (3+2) (cm2)
Hoạt động 3 : 2) KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
GV: Nêu bài toán
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5(cm) và a (cm).
GV giải thích: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó).
HS ghi bài và nghe GV giải thích.
Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên.
HS lên bảng viết biểu thức
2. ( 5 + a)
GV: khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm).
GV hỏi tương tự với a = 3,5.
GV: Biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó).
GV: Cho HS làm ?2
Một HS khác trả lời.
?2. Gọi a (cm) là chiều rộgn của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật:
a (a + 2) (cm2).
GV:Những biểu thức: a + 2; a(a+2) là những biểu thức đại số.
GV: Trong toán học, vật lí ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng cấp luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
GV: cho HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK 
GV: Yêu cầu HS lấy các ví vụ biểu thức đại số.
Hai HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
?3
GV cho HS làm tr.25 SGK gọi hai HS lên bảng viết.
HS 1: Câu a:
Quãng đường đi sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h là 30.x (km)
HS 2: Câu b
Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là
5.x + 35.y (km)
GV: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến).
GV: Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến.
HS: Biểu thức a + 2; a(a +2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến.
GV: Cho HS dọc phần chú ý tr.25 SGK
Một HS đọc to phần chú ý, các HS khác xem SGK.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Cho HS làm bài tập 1, 2 tr.26 SGK
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Naém vöõng khaùi nieäm theá naøo laø bieåu thöùc ñaïi soá.
Làm bài tập 4, 5 (tr.27 SGK)
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (tr 9.10 SBT).
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_51_khai_niem_ve_bieu_thuc_dai_so_nam_h.doc