Tuần 25: Tiết : 53 §3. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
-Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
Ngày soạn: 29/ 02/2008 Ngày dạy: 3/3/2008 Tuần 25: Tiết : 53 §3. ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. -Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức. -Biết nhân hai đơn thức. -Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1:-Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của birns ta làm như thế nào? -Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y = (ĐS:) 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 10’ 7’ 6’ 5’ 1: Đơn thức GV: Đưa bảng phụ ghi (bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y GV: Yêu cầu HS sắp xếp các biểu thức đã cho làm 2 nhóm GV: Các biểu thức viết ở nhóm 2 là các đơn thức GV: Các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức. H: Vậy thế nào là đơn thức ? H: Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao? GV: Số 0 được gọi là đơn thức không. GV: Cho Hs đọc chú ý GV: Yêu cầu HS làm GV: Cho HS làm bài tập 10/ 32 SGK 2: Đơn thức thu gọn GV: Xét đơn thức 10x6y3. H: Đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. GV: Giới thiệu phần hệ số và phần biến. H: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? H: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? H: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK -Ta gọi 1 số là 1 đơn thức thu gọn. GV: Trong những đơn thức ở , những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa thu gọn. 3: Bậc của đơn thức GV: Cho đơn thức 2x5y3z. H: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến? H: Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 +1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. H: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? *Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9, ) *Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. -Hay tìm bậc của những đơn thức sau: -5; 4: Nhân hai đơn thức GV: Cho 2 biểu thức A = 32. 167 B = 34. 166 GV: Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện A.B H: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân 2 đơn thức GV: Cho 2 đơn thức : 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên. H: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK 5: Luyện tập: Bài 1332 SGK 1/Đơn thức -HS Hoạt động nhóm Nhóm 1: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y) Nhóm 2: 4xy2; ; 2x2y; -2y; 9; ; x; y HS: Trả lời. -Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các biến và các số -Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số; Số 0 được gọi là đơn thức không Ví dụ 1: Sgk Ví dụ 2: Sgk HS cho ví dụ về đơn thức HS: Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. 2/ Đơn thức thu gọn HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt 1 lầnđưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn gồm2 phần: phần hệ số và phần biến. - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương HS: lẫy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức Ví dụ: Sgk: (SGK) HS: Đọc chú ý Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; ; x; y Các hệ sốcủa chúng lần lượt là:4; 2; -2; 9; ;1;1 -Những đơn thức chưa thu gọn là: 3/Bậc của đơn thức -Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn 2 là hệ số; x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1 - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biếncó trong đơn thức đó. Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. -5 là đơn thức bậc 0 x2y là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3 9x2yz là đơn thức bậc 4 là đơn thức bậc 12. 4/Nhân hai đơn thức - Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. Ví dụ (Sgk) HS: A.B = (32. 167). (32. 166) = (32. 32). (167. 166) = 36. 1613. * (2x2y). (9xy4) = (2. 9). (x2. x). (y. y4) = 18. x3.y5. -Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. - HS đọc phần chú ý SGK 5: Luyện tập: Bài 1332 SGK 2 HS lên bảng làm câu a và b 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học kĩ bài theo sgk và vở ghi -Làm bài tập 11, 12, 14 tr 32 sgk và 1418 tr 12 sbt . -Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” Ngày soạn : 03/ 03/ 2006 Ngày dạy: 3/03/2008 Tuần 25: Tiết: 54 §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU : HS cần đạt được : - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng . - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng . II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, bút dạ . HS:Bảng nhómï, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định : ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) HS1 : a) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ về đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z . b) Tính giá trị của đơn thức HS 2: a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? b) Viết đơn thức sau dưới dạng thu gọn rồi xác định phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức : 3. Bài mới : *Giới thiệu bài : (1’) Ta đã biết nhân hai đơn thức ta được một đơn thức còn cộng hai đơn thức thì như thế nào, có luôn cộng được không ? Trường hợp nào thì cộng được và cộng như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lời chúng ta các câu hỏi đó : §4 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 18’ 6’ 1 : Hình thành cho HS khái niệm về tam giác đồng dạng . GV : Đưa lên bảng : GV: Các đơn thức viết trong câu a gọi là các đơn thức đồng dạng . Các đơn thức viết trong câu b không phải là các đơn thức đồng dạng . GV: Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng . GV: Em hãy lấy ví dụ về đơn thức đòng dạng . GV : Nêu chú ý (tr 33 sgk) GV: Cho HS làm GV: Cho HS làm thêm bài 15 tr 34 sgk để củng cố 2: Cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng : GV: Cho HS tự nghiên cứu sgk phần “cộng, trừ các đơn thức đồng dạng” GV : Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? GV: Hãy cộng hai đơn thức đồng dạng sau ( GV viết đề và gọi 2 HS lên bảng làm ) GV: Cho HS làm GV: Có thể bỏ qua bước trung gian GV : Cho HS làm nhanh bài 16 tr 34 sgk . GV: Đưa bài tập 17 lên bảng phụ. Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào ? GV: Có thể làm cách nào khác đối với biểu thức trên ? Hãy tính giá trị của biểu thức theo hai cách trên . GV: Em hãy so sánh hai cách làm đó ? GV: Ta nên rút gọn biểu thức trước khi tính giá trị của nó . 3: Củng cố : H: Hãy nhắc lại khái niệm đơn thức đồng dạng H: Hãy nêu cách cộng ( hay trừ ) các đơn thức đồng dạng GV: Nêu bài tập 1/ Đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến . HS : Hoạt động nhóm để làm Treo một số bảng nhóm lên bảng HS : có hệ số khác không và cùng có chung phần biến HS : Tự lấy ví dụ Ví dụ : là các đơn thức đồng dạng . u Chú ý : Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng HS : ghi bài Bạn nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có cùng phần hệ số nhưng lại khác nhau phần biến nên không đồng dạng . HS : Thực hiện HS: Nhận xét Bài 15/SGK: Có hai nhóm đơn thức đồng dạng đó là : và HS : Lên bảng thực hiện HS: Nhận xét 2/ Cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng: HS : Tự đọc sách nội dung phần Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến . Ví dụ : 2 của bài học không kể ?3 HS : Nêu cách cộng (hay trừ ) như sgk HS : Tự làm bài, 2 HS làm trên bảng HS: Thực hiện ?3 HS : đứng tại chỗ trả lời : Bài 16/SGK: HS : ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính HS : Cộng các đơn thức đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi tính giá trị của biểu thức thu gọn . Bài 17/ SGK: Thay vào ta có : HS1 : Tính trực tiếp : Thay HS2 : Thu gọn biểu thức trước : HS : cách tính thứ hai dễ hơn 3: Củng cố : HS: Phát biểu và cho ví dụ HS: Phát biểu và cho ví dụ Bài tập: Thu gọn các biểu thức sau : Kết quả: HS: Hoạt động nhóm thực hiện HS: Nhận xét 4. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng dạng và biết cộng ( trừ ) các đơn thức đồng dạng - Làm các bài tập :
Tài liệu đính kèm: