TIẾT 53 §3. ĐƠN THỨC
A. MỤC TIÊU
· Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
· Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
· Biết nhân hai đơn thức.
· Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. CHUẨN BỊ
* GV: Bảng phụ, G.A , Sgk, thước kẻ
* HS: SGk, Phiếu học tập.
TIẾT 53 §3. ĐƠN THỨC TUẦN: Ngày soạn:___/___/200__ Ngày dạy:____/___/200__ MỤC TIÊU Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. CHUẨN BỊ * GV: Bảng phụ, G.A , Sgk, thước kẻ * HS: SGk, Phiếu học tập. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt đđộng GV Hoạt đđộng HS Nội Dung Hoạt Động 1 :ỔN ĐỊNH VÀ KIểM TRA Sỉ Số. GV: Kiểm tra sỉ số GV hỏi. GV nêu câu hỏi kiểm tra: a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào? b) Chữa bài tập 9 tr.29 SGK. GV: nhận xét cho đđiểm hs Hoạt động 2 1. ĐƠN THỨC GV đưa ?1 tr.30 SGK lên bảng phụ ) GV bổ sung thêm các biểu thức sau 9; . Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện. GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức. Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức. GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? GV cho HS đọc chú ý SGK . Gv nhận xét. ?2 GV yêu cầu HS làm GV: Cũng cố lại bằng bài tập 10 tr.32 SGK. GV nhận xét Hoạt động 3 2) ĐƠN THỨC THU GỌN GV: Xét đơn thức 10x6y3 Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? GV giới thiệu, GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức. GV yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr.31 SGK. Nhấn mạnh: Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn. ?1 Sau đó GV hỏi: Trong những đơn thức ở (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn? Với mỗi đơn thức thu gọn, hãy chỉ ra phần hệ số của nó. GV: Củng cố phần 2 bằng bài tập số 12 (tr.32 SGK). GV: Gọi hai HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu a. GV gọi HS đọc kết quả câu b. Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1; y = -1. Gv nhận xét. Hoạt động 4 3) BẬC CỦA ĐƠN THỨC GV: cho đơn thức 2x5y3z Hỏi: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến. thức đã cho GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? GV:Giơiù thiệu * Số thực khác 0 là đơn thức là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9;) * Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: -5;y Hoạt động 5 4) NHÂN HAI ĐƠN THỨC GV: Cho hai biểu thức: A=32. 167 B = 34. 166. Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B GV: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức. GV: Cho hai đơn thức 2 và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr.32 SGK Hoạt động 6 Củng Cố và Dặn Dò GV yêu cầu HS làm bài 13 tr.32 SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b. GV: Em hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và kĩ năng đó Dặn dò Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. Làm các bài tập 11 tr.32 SGK và 14, 15, 16, 17, 18 tr.11, 12 SBT. Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” HS : Báo cáo HS lên bảng phát biểu HS thực hiện : Thay x = 1, y = vào biểu thức ta có: x2y3 + xy = 12.. HS hoạt động theo nhóm Bảng nhóm: Nhóm 1 Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y) Nhóm 2 Những biểu thức còn lại 4xy2; 2x2y; -2y; 9; , x, y HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa csc số và các biến. HS: số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. HS: chú ý: Số 0 đợc gọi là đơn thức không. Hs cho Ví dụ:............... ................................... HS: Bạn Bình viết sai một ví vụ(5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. HS: Các biến đó có mặt một lần HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến. HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức. Một HS đọc “Chú ý” SGK. HS trả lời: + Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; . Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 2; -2; 9; + Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là: HS đứng tại chổ trả lời câu a. Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2. Hệ số: 2,5 và 0,25. Phần biến:x2y;x2y2 b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y=-1 là –2,5. * Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y=-1 là 0,25 HS: đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. 2 là hệ số x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1. HS:Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. HS: - 5 là đơn thức bậc 0 là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3. 9x2yz là đơn thức bậc 4. là đơn thức bậc 12 HS lên bảng làm A.B =(32.167) . (34.166) =(32.34) . (167.166) = 36.1613 HS nêu cách làm (2x2y) . (9xy4) =(2.9) . (x2.x) . (y.y4) = 18.x3y5. HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. HS đọc chú ý tr.32 SGK. HS 1 a) có bậc là 7. HS 2: câu b b) = = có bậc là 12 HS: Bài học hôm nay cần nắm vững đơn thức, đơn thức thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức có hệ số khác 0, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức Bài số 9: Tính giá trị của biểu thức: x2y3 + xy tại x = 1 và y = . §3. ĐƠN THỨC 1. ĐƠN THỨC ?1 Nhóm1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y) Nhóm2: Những biểu thức còn lại 4xy2; 2x2y; -2y; 9; , x, y Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa csc số và các biến. * Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. * Chú ý: Số 0 đợc gọi là đơn thức không. ?2 Cho một ví dụ về đơn thức Bài tập 10 tr.32 SGK. Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau: (5 – x)x2; Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa 2) ĐƠN THỨC THU GỌN Xét đơn thức 10x6y3 Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức * Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Vídụ:.......................... .................................. “Chú ý” Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn. bài tập số 12 (tr.32 SGK). Giải Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2. Hệ số: 2,5 và 0,25. Phần biến:x2y;x2y2 b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y=-1 là –2,5. * Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y=-1 là 0,25 3) BẬC CỦA ĐƠN THỨC Cho đơn thức 2x5y3z 2 là hệ số x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1. * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. - 5 là đơn thức bậc 0 là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3. 9x2yz là đơn thức bậc 4. là đơn thức bậc 12 4) NHÂN HAI ĐƠN THỨC a/ Cho hai biểu thức: A=32. 167 B = 34. 166 Tính: A.B A.B =(32.167) . (34.166) =(32.34) . (167.166) = 36.1613 b/ Cho hai đơn thức 2 và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên (2x2y) . (9xy4) =(2.9) . (x2.x) . (y.y4) = 18.x3y5 * Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. Bài 13 tr.32 SGK. a) có bậc là 7. b) có bậc là 12
Tài liệu đính kèm: