Giáo án Đại số 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

+ Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.

+ Biết nhân hai đơn thức.

- Kỹ năng: Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 53: Đơn thức - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 20 tháng 2 năm 2012.
Tiết 53.	§3. ĐƠN THỨC
MỤC TIÊU
- Kiến thức: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
+ Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
+ Biết nhân hai đơn thức.
- Kỹ năng: Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào?
b) Chữa bài tập 9 tr.29 SGK.
HS thực hiện
Hoạt động 2. ĐƠN THỨC
GV cho HS làm  ?1  và bổ sung thêm các biểu thức sau
9; .
Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm.
Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại.
GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức.
Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.
GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức.
GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
GV: số 0 được gọi là đơn thức không?
?2
GV yêu cầu HS làm 
Cho một ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng).
GV: Cho HS làm bài tập 10 tr.32 SGK. 
Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau:
(5 – x)x2; 
Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa?
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1
Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ:
3 – 2y; 10x + y; 5(x + y)
Nhóm 2
Những biểu thức còn lại
4xy2; 
2x2y; -2y; 9; , x, y
HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
HS: chú ý:
?2. Số 0 được gọi là đơn thức không.
HS lấy ví dụ về các đơn thức.
HS: Bạn Bình viết sai một ví vụ(5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
Hoạt động 3. ĐƠN THỨC THU GỌN
GV: Xét đơn thức 10x6y3.
Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào?
GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức.
GV yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr.31 SGK.
Nhấn mạnh: Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn.
?1
Sau đó GV hỏi: Trong những đơn thức ở 
 (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn?
Với mỗi đơn thức thu gọn, hãy chỉ ra phần hệ số của nó.
GV: Củng cố phần 2 bằng bài tập số 12 (tr.32 SGK).
GV: Gọi hai HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu a.
GV gọi HS đọc kết quả câu b. Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1; y = -1.
HS: trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x,y, các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến.
HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức.
Một HS đọc “Chú ý” SGK.
HS trả lời:
+ Những đơn thức thu gọn là:
4xy2; 2x2y; -2y; 9; .
Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 2; -2; 9; 
+ Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là:
HS đứng tại chổ trả lời câu a.
Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2.
Hệ số: 2,5 và 0,25.
Phần biến:x2y;x2y2.
b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y=-1 là –2,5.
* Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y=-1 là 0,25.
Hoạt động 4. BẬC CỦA ĐƠN THỨC
GV: cho đơn thức 2x5y3z.
Hỏi: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến.
GV: Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9.
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
GV: * Số thực khác 0 là đơn thức là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9;)
* Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
-5;y
HS: đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn.
2 là hệ số
x5y3z là phần biến.
Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1.
HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
HS: - 5 là đơn thức bậc 0
 là đơn thức bậc 3.
2,5x2y là đơn thức bậc 3.
9x2yz là đơn thức bậc 4.
 laø ñôn thöùc baäc 12
Hoạt động 5. NHÂN HAI ĐƠN THỨC
GV: Cho hai biểu thức:
A=32. 167
B = 34. 166.
Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B.
GV: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
GV: Cho hai đơn thức 2 và 9xy4.
Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên
GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý tr.32 SGK.
HS lên bảng làm 
A.B =(32.167) . (34.166)
 =(32.34) . (167.166)
 = 36.1613
HS nêu cách làm
(2x2y) . (9xy4) =(2.9) . (x2.x) . (y.y4)
 = 18.x3y5.
HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
HS đọc chú ý tr.32 SGK.
Hoạt động 6. LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS làm bài 13 tr.32 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b.
HS 1: câu a
a) 
 có bậc là 7.
HS 2: câu b
b) 
=
= có bậc là 12.
Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
Làm các bài tập 11 tr.32 SGK và 14, 15, 16, 17, 18 tr.11, 12 SBT.
Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_53_don_thuc_nam_hoc_2011_2012.doc