I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
+ Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng:
+ Xác định được các đơn thức đồng dạng, đưa được các ví dụ về đơn thức đồng dạng.
+ Cộng, trừ được các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ:
+ Yêu thích môn học, tích cực hoạt động, học tập nghiêm túc, tự giác, tham gia xây dựng kiến thức, rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi vận dụng.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Ngày soạn: .. Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: 53 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kỹ năng: Xác định được các đơn thức đồng dạng, đưa được các ví dụ về đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ được các đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực hoạt động, học tập nghiêm túc, tự giác, tham gia xây dựng kiến thức, rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi vận dụng. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Bảng nhóm, các dùng học tập khác, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra vệ sinh lớp 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, khắc sâu kiến thức về đơn thức. Phương pháp: Vấn đáp kiểm tra Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. GV yêu cầu HS tham gia đóng vai các nhân vật trong truyện Thần đồng Đất Việt trả lời 4 câu hỏi. C1: Trạng Tí: Nêu định nghĩa đơn thức C2: Dần Béo: Đơn thức viết được dưới dạng thu gọn là: A. B. C. D. C3: Cả Mẹo: Giá trị của đơn thức tại là A. 8 B. C. 0 D. 1 C4: Sửu: Bậc của đơn thức và theo thứ tự là: A. 6 và 8 B. 6 và -8 C. 5 và 5 D. 6 và 6. GV nhận xét, tuyên dương hoặc cho điểm. - Dẫn dắt: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về đơn thức. Hai đơn thức và là đơn thức đồng dạng. Thế nào là đơn thức đồng dạng Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đơn thức thu gọn và các phép tính của đơn thức thu gọn. 4 HS xung phong đại diện 4 nhân vật trả lời HS trả lời như định nghĩa. C2: Đáp án B HS phát biểu quy tắc nhân. C3: Đáp án A C4: Đáp án C; HS phát biểu thế nào là bậc của đơn thức. Các HS còn lại lắng nghe, ghi chép vào vở (nếu cần) - Nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai vào vở. - Lắng nghe. B. Hoạt động hình thành (phút) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng, cho được ví dụ các đơn thức đồng dạng. Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, vấn đáp, tự kiểm tra, đánh giá. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, HĐ nhóm. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. * Hoạt động tiếp cận: Nhiệm vụ 1: Thực hiện ?1 - Tổ chức trò chơi: + Chiếu đề bài . yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, bạn thứ nhất làm câu a, bạn thứ 2 làm câu b. Sau đó trao đổi bài, nhận xét chéo phần ?1. + Yêu cầu nhóm bàn nhận xét chéo nhau theo vòng tròn + 1 đại diện nhóm ghi bảng. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. + Đặt vấn đề: Ba đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng, còn các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b là các ví dụ về đơn thức không đồng dạng. * Hoạt động hình thành - GV hoạt động cùng cả lớp: GV phân tích ví dụ của GV: + Hỏi: Vậy các em hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Gọi 1 HS trả lời. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. + Chiếu VD SGK * Hoạt động củng cố: GV hoạt động cùng cả lớp. - Hỏi: Để biết hai đơn thức có đồng dạng hay không, ta nhận biết qua điều gì? + Gọi 1 HS trả lời. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Ta nhận biết hai đơn thức đồng dạng qua phần biến giống nhau. Nhiệm vụ 2: Thực hiện ?2 Chiếu máy Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: và có chung phần hệ số nhưng khác nhau phần biến ( và ) nên chúng không đồng dạng. + BT: Các đơn thức và có đồng dạng với nhau không? - Nhấn mạnh: Để nhận biết các đơn thức đồng dạng, ta phải chú ý xem phần biến có giống nhau hay không, chứ ta không quan trọng hệ số có giống nhau hay không, đôi lúc ta phải làm đưa các đơn thức chưa thu gọn về đơn thức thu gọn, chú ý sắp xếp các biến theo thứ tự bảng chữ cái + Hai số khác 0, ví dụ số 2 và số 3. Có phải hai đơn thức đồng dạng hay không? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: 2 và 3 là 2 đơn thức có phần biến với số mũ bằng 0. Chẳng hạn: . Vậy 2 và 3 là hai đơn thức đồng dạng. - Rút ra chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. Nhiệm vụ 4: HS làm việc nhóm bài 15/SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn, HS trong tổ mình và báo cáo với GV. Nhiệm vụ 1: - HS thực hiện nhiệm vụ - Các HS trao đổi bài và góp ý chỉnh sửa nếu sai sót. 1 đại diện nhóm ghi bảng - Lắng nghe, ghi nhớ lỗi sai, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe. + Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Trả lời câu hỏi. + Lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát - Suy nghĩ, trao đổi theo cặp. + HS được gọi tên trả lời câu hỏi. + Lắng nghe, ghi nhớ. Nhiệm vụ 2: - Cá nhân mỗi HS suy nghĩ, trao đổi, phản biện kết quả theo cặp. - Đứng tại chỗ trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. HS phát biểu cá nhân. Hai đơn thức có đồng dạng. vì - Lắng nghe, ghi nhớ. + Lắng nghe, theo dõi sgk, ghi nhớ. HS trả lời - HS hoạt động nhóm - Nhóm nhanh nhất báo cáo KQ - Kiểm tra các nhóm còn lại 1. Đơn thức đồng dạng: Thực hiện ?1 Cho đơn thức . a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. ?2 Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “ và là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em? Bài 15: HĐ nhóm Nhóm 1: Nhóm 2: Đơn thức không đồng dạng với các đơn thức đã cho Hoạt động 2: (phút) Mục tiêu: Hiểu quy tắc và thực hiện cộng trừ được các đơn thức đồng dạng. Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự kiểm tra, đánh giá. Vấn đáp. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp. Sản phẩm: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. * Hoạt động tiếp cận: - Dẫn dắt: Hai đơn thức đồng dạng ngoài có phép tính nhân, chúng còn có phép tính cộng trừ. Nhiệm vụ 1: - Cho hai biểu thức số: ;. Tính . Giáo viên hoạt động cùng cả lớp: + Tính chất nào được áp dụng để tính bài toán này? + Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Gọi 1 HS nhận xét. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. * Hoạt động hình thành: Nhiệm vụ 2: Thực hiện ví dụ 1: Cộng hai đơn thức và - Nếu thay 2 cơ số 7 và 55 thành các biến và thì bài toán trên trở thành cộng hai đơn thức và . Vậy để cộng hai đơn thức. Ta thực hiện giống như ví dụ trên. + Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. + Gọi 1 HS nhận xét. + Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. Kết luận: Ta nói đơn thức là tổng của hai đơn thức Phép trừ hai đơn thức đồng dạng được thực hiện tương tư như phép cộng - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm ví dụ 2 vào vở: Trừ hai đơn thức và . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi 1 HS nhận xét. - Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. Nhiệm vụ 3: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trao đổi, phản biện theo cặp đôi câu hỏi: Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta thực hiện bằng cách nào? - Nhận xét, rút ra quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. * Hoạt động củng cố: Nhiệm vụ 4: - Chiếu máy: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện ?3 vvà bài 16 SGK vở. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - Chính xác hóa câu trả lời. - Lắng nghe. Nhiệm vụ 1: + Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng. + HS lên bảng làm bài. + Nhận xét. + Lắng nghe, sửa sai vào vở. Nhiệm vụ 2: - Lắng nghe - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. - Mỗi cá nhân HS làm bài vảo vở. - Lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai vào vở. Nhiệm vụ 3: Cộng trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Lắng nghe, ghi chép. Nhiệm vụ 4: - Mỗi cá nhân HS làm ?3 và bài 16 vào vở. - HS được chỉ định thực hiện yêu cầu của GV. 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: Cho hai biểu thức số: ;. Tính . Giải. Ví dụ 1: Cộng hai đơn thức và Ví dụ 2 vào vở: Trừ hai đơn thức và . * Quy tắc cộng, trừ: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức; . b) C. Hoạt động luyện tập- vận dụng: Mục tiêu: Khắc sâu, rèn luyện việc nhận biết các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Phương pháp: Luyện tập, tự kiểm tra, đánh giá. Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm. Sản phẩm: HS tự viết được các đơn thức đồng dạng, tính tổng của chúng Tổ chức trò chơi thi viết nhanh: - Phổ biến luật chơi: Mỗi tổ trưởng viết một đơn thức bậc 5 có hai biến. Mỗi thành viên trong tổ viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà tổ trưởng của mình vừa viết rồi chuyển cho tổ trưởng. Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của tổ mình và lên bảng ghi kết quả. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì tổ đó giành chiến thắng. - Yêu cầu HS các tổ nhận xét chéo nhóm theo vòng tròn bắt đầu từ tổ 1. - Nhận xét, chính xác hóa. Cho mỗi thành viên của tổ chiến thắng 1 điểm cộng. - Tổ trưởng lên bảng viết đơn thức đúng yêu cầu của GV. - Mỗi cá nhân HS viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức của tổ trưởng rồi chuyển lên cho tổ trưởng. - Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của tổ mình và lên bảng ghi kết quả. - Theo dõi bài, nhận xét chéo tổ. - Sửa sai, rút kinh nghiệm. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Mục tiêu: Khuyến khích HS phát triển tư duy, tự viết đề toán theo yêu cầu của GV. Phương pháp: Đặt vấn đề. Hình thức tổ chức: HĐ nhóm. Sản phẩm: Đề bài theo yêu cầu của GV. GV chốt bài bằng sơ đồ tư duy. Giao nhiệm vụ cho HS khá giỏi, khuyến khích cả lớp thực hiện: - Cho đề bài tựa như bài 18/35sgk. Tìm hiểu sơ về cuộc đời của người mà nhóm e viết tên. - Yêu cầu BT về nhà: Bài 17, 18 SGK và bài 21; 22; 23 SBT
Tài liệu đính kèm: