I. MỤC TIÊU
HS cần đạt được:
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
1. Thế nào là đơn thức?
Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z. Chữa bài tập 18a tr.12 SBT HS1 trả lời
2) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. HS2 trả lời
- Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
Chữa bài tập 17 tr.12 SBT
Thứ 2, ngày 20 tháng 2 năm 2012. Tiết 54. §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG MỤC TIÊU HS cần đạt được: - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA 1. Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z. Chữa bài tập 18a tr.12 SBT HS1 trả lời 2) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. HS2 trả lời - Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Chữa bài tập 17 tr.12 SBT Hoạt động 2 : 1) ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG GV cho HS làm ?1 HS hoạt động nhóm làm ?1 GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng. Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho. Treo một số bảng nhóm trước lớp. GV: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng. HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. GV: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng. GV: Nêu chú ý tr.33 SGK. Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng. Ví dụ: -2;được coi là các đơn thức đồng dạng. HS tự lấy ví dụ. HS nghe giảng ?2 GV cho HS làm tr.33 SGK HS: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng. GV cho HS làm bài tập 15 tr.34 SGK Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng. HS lên bảng làm Nhóm 1: . Nhóm 2: Hoạt động 3 : 2) CỘNG TRỪ CÁC ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2: “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” trong 3 phút rồi tự rút ra qui tắc. HS tự đọc phần 2 “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” tr 34. SGK. Sau đó GV hỏi: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? HS: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. GV: Em hãy vận dụng qui tắc đó để cộng các đơn thức sau: HS toàn lớp làm bài tập vào vở. Hai HS lên bảng làm a) xy2 + (-2xy2) + 8 xy2 a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = (1 – 2 + 8)xy2 =7xy2 b) 5ab – 7ab – 4ab b) 5ab – 7ab – 4ab = (5 – 7 – 4)ab = -6ab. ?3 GV: cho HS làm tr. 34 SGK * Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng không? vì sao? HS: Ba đơn thức xy3; 5xy3 ;-7xy3 là ba đơn thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0. * Em hãy tính tổng ba đơn thức đó. Chú ý: Có thể không cần bước trung gian {1 + 5 + (-7)}xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. HS: xy3 + 5xy3 +(- 7xy3) = -xy3 GV: cho HS làm nhanh bài 16 tr.34 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời . GV: Cho HS làm bài tập 17 tr.35 SGK 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2 Bài 17 (tr. 35 SGK) GV: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. GV: Ngoài cách bạn vừa nêu, còn cách nào tính nhanh hơn không? HS: Ta có thể cộng trừ các đơn thức đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi mới tính giá trị biểu thức đã được thu gọn. HS 1: Cách 1: Tính trực tiếp. GV: Em hãy thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo hai cách, sau đó GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách. Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có: HS 2: Cách 2: Thu gọn biểu thức trước x5y - x5y + x5y . thay x= 1; y = -1 vào biểu thức GV: Cho HS nhận xét và so sánh hai cách làm trên. GV: Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi mới tính giá trị của biểu thức. HS: Cách 2 làm nhanh hơn Hoạt động 4:CỦNG CỐ GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ. HS phát biểu và cho ví dụ GV: Nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng. HS phát biểu như SGK Bài 18 tr. 35 SGK. Đố HS hoạt động theo nhóm GV: Đưa đề bài lên màn hình và phát cho các nhóm đề bài 18 tr. 35 SGK. Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả vào giấy được phát. Bài làm của các nhóm: Tác giả của cuốn Đại Việt sử kí. V: 2x2 + 3x2 - N: H:xy – 3xy + 5xy = 3xy. Ă: 7y2 z3 + (-7 y2 z3) = 0 Ư: 5xy U: Ê: L: 0 3xy L Ê V Ă N H Ư U Đại diện một nhóm trình bày bài. HS kiểm tra một số bài làm của một số nhóm, nhận xét. HS nhận xét. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Bài tập số 19, 20, 21 tr. 36 SGK Số 19, 20, 21, 22 tr 12 SBT
Tài liệu đính kèm: