I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Biết cộng ,trừ các đơn thức đồng dạng .
II .CHUẨN BỊ
- GV : SGK ,bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 SGK tr 35
- HS : SGK , bút viết bảng nhóm .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 7/3/2006 Ngày giảng: 8/3/2006 Tiết : 54 TUẦN 26 § 4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng - Biết cộng ,trừ các đơn thức đồng dạng . II .CHUẨN BỊ - GV : SGK ,bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 SGK tr 35 - HS : SGK , bút viết bảng nhóm . III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA - Yêu cầu : a) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x;y;z b) Bài tập 18 a /12 SBT . Tính gtrị đơn thức 5x2y2 tại x= -1 ;y = -1/2 . HS2 a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 . b) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? Bài tập 17/12 SBT . Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn . * * x2yz(2xy)2z HS1 a) HS trả lời như trong SGK /30 Ví dụ : -2xy2z b) Bài tập 18 a /12 SBT . 5x2y2 = 5.(-1)2.(-1/2)2 = 5/4 HS2 a) b) như trong SGK /31,32 Bài tập 17/12 SBT . * * x2yz(2xy)2z = x2yz.4x2y2z = x4y3z2 - Nhận xét bài làm của hai bạn . Hoạt động 2 1) ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG - Cho đơn thức : 3xy3z2 . a) Viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho . b) Viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho . -Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng . -Các số khác 0 có phải là các đơn thức đồng dạng hay không ? - Đó chính là phần chú ý tr 33 SGK . VD : 3;-4 ; 0,5 là các đơn thức đồng dạng . ?2 - trang 33 SGK . -Bài tập 15 tr 34 SGK . Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng . -HS lên bảng viết các đơn thức theo yêu cầu của GV . - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến . -Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng . - Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng . -Bài tập 15 tr 34 SGK . Nhóm1: Nhóm 2 : Hoạt động 3 2) CÔïNG TRỪ CÁC ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG -Cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2 “côïng trừ các đơn thức đồng dạng”trong 3 phút rồi tự rút ra quy tắc. - Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? -Vận dụng các quy tắc đó để cộng các đơn thức sau : a) xy2 +(-2xy2) +8xy2 b) 5ab -7ab -4ab ?3 - Cho HS làm tr 34 SGK Tính tổng ba đơn thức : xy3 ; 5 xy3 ; -7 xy3 Bài tập 17 /35 SGK . Tính gtrị của biểu thức sau đây tại x = 1 ; y = -1 - Muốn tính gtrị của biểu thức ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính : - HS tự đọc SGK phần 2 “côïng trừ các đơn thức đồng dạng” tr 34 SGK . - Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hêï số với nhau và giữ nguyên phần biến . -Hai HS lên bảng làm a) xy2 +(-2xy2) +8xy2 = (1 – 2 + 8 ) xy2 = 7xy2 b) 5ab -7ab -4ab = (5 -7 -4) ab ?3 = -6 ab . Tr 34 SGK xy3+ 5 xy3 -7 xy3 = (1 + 5 - 7)xy3 = - xy3 - HS trả lời như sgk -HS thực hiện phép tính Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng . -Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ đơn thức đồng dạng . -Bài tập 19 ;20 ;21 tr 36 SGK . -bài số 19 ;20 ;21 ;22 tr 12 SBT .
Tài liệu đính kèm: