A.MỤC TIÊU:
+HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
+HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.
-HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 ph).
Tuần Tiết 56 Luyện tập Ns Nd Tiết 55: Ngày dạy: Từ 10/3/2005 A.Mục tiêu: +HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. +HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu. -HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? +Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? a) x2 y và x2 y b)2xy và xy c)5x và 5x2 d)-5x2yz và 3xy2z -Câu 2: +Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? +Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a)x2 + 5x2 + (-3x2) b)xyz – 5xyz - xyz -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. +a)Đồng dạng. b)Đồng dạng. c)Không đồng dạng. d)Không đồng dạng. -HS 2: +Ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. +Tổng và hiệu các đơn thức: a)x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 – 3) x2 = 3 x2 b)xyz – 5xyz - xyz = xyz = -xyz. II.Hoạt động 2: luyện tập – củng cố (34 ph) -Yêu cầu chữa BT 19/36 SGK: Bảng 16 -Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. -Hỏi: Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 ; y = -1 ta làm thế nào ? -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Hỏi : Còn có cách nào tính nhanh hơn không ? (Có thể đổi 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. 1.BT 19/36 SGK: Thay x = 0,5 ; y = -1 vào biểu thức ta có: 16x2y5 – 2x3y2 = 16(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2 = 16. 0,25 . (-1) – 2 . 0 . 0,125 . 1 = -4 – 0,25 = -4,25 Cách 2: Đổi 0,5 = được kết quả: -Yêu cầu làm BT 20/36 SGK. -Gọi 1 HS đọc to đề bài. Cho làm 5 phút. -Gọi 2 HS lên bảng nêu 3 ví dụ về đơn thức đồng dạng và tính tổng. -Yêu cầu làm BT 22/36 SGK. -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Yêu cầu làm BT 23/36 SGK 2.BT 20/36 SGK: VD: -2x2y + 5x2y + x2y = (-2 +5 +) x2y = x2y 3.BT 22/36 SGK: Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc a)( x4y2) . (xy ) = (.).(x4. x).(y2. y) = x5y3. Đơn thức nhận được có bậc là 8. b)(x2y).(xy4) = [().().(x2. x).( y .y4) = x3y5. 4.BT 23/36 SGK: Điền đơn thức thích hợp vào ô trống. a)3x2y + = 5x2y điền 2x2y b) - 2x2 = -7x2 điền -5x2 c) + + = x5 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph). -Làm BTVN 21/36 SGK; BT 19, 20, 21/12, 13 SBT. -Đọc trước bàI “Đa thức” trang 36 SGK
Tài liệu đính kèm: