Giáo án Đại số 7 - Tiết 59: Cộng, trừ đa thức - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Đại số 7 - Tiết 59: Cộng, trừ đa thức - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

I - Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức.

 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“ để thu gọn các đơn thức đồng dạng

 - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.

 - Thái độ: Có ý trong học tập

II- Chuẩn bị

 1. Giáo viên: Kiến thức.

 2. Học sinh: Ôn qui tắc bỏ dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.

III- Phương pháp:

- Đàm thoại, vấn đáp. Hoạt động nhóm.

IV- Tiến trình dạy học

1- Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? bậc của đa thức là gì?

2- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 59: Cộng, trừ đa thức - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/03/2013
Ngày giảng: 18/03/2013
TIẾT 59: CỘNG TRỪ ĐA THỨC 
I - Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức.
 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“ để thu gọn các đơn thức đồng dạng
 - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
 - Thái độ: Có ý trong học tập
II- Chuẩn bị 
 1. Giáo viên: Kiến thức.
 2. Học sinh: Ôn qui tắc bỏ dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.
III- Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp. Hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? bậc của đa thức là gì? 
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức(10’)
Dựa vào qui tắc dấu ngoặc và tính chất của phép toán ta cộng, trừ các biểu thức đại số.
Giới thiệu kết quả là tổng 2 đa thức M, N.
 Qua ví dụ để cộng 2 đa thức ta làm như thế nào ?
Yêu cầu hs làm ?1 SGK T39 theo nhóm nhỏ (bàn).
Hs nghiên cứu ví dụ trên bảng phụ
Hs nêu qui tắc
Hs hoạt động nhóm lấy ví dụ 2 đa thức rồi tính tổng
1- Cộng hai đa thức 
* Ví dụ (SGK – T39)
M = 5x2y + 5x - 3
N = xyz – 4x2y + 5x - 
M + N = x2y + 10x – xyz - 
Hoạt động2 :Trừ hai đa thức(12’)
Viết bảng ví dụ, giới thiệu cách viết phép trừ.
Hs quan sát ví dụ và cách viết phép trừ.
2-Trừ hai đa thức 
Ví dụ : Cho 2 đa thức :
P = 5x2y – 4x2y +5x -3
Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - 
=> P – Q = (5x2y – 4x2y
+5x -3) – (xyz – 4x2y + xy2 + 5x - ) 
= 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 – xyz + 4x2y – xy2 – 5x + 
= 9x2y – 5xy2 – xyz - 
Tiếp tục làm như thế nào để được P – Q ?
Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức.
Lưu ý : khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu (-) phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Hãy thu gọn đa thức ?
1 hs thu gọn đa thức
Qua ví dụ : Để trừ 2 đa thức ta làm như thế nào ?
Hs nêu cách làm
Hoạt động 3 : Luyện tập (15’)
Treo bảng phụ ghi BT 31
Hs đọc yêu cầu của bài
3. Luyện tập 
Bài 31 (T40 – SGK)
Tính M + N ; M – N ; N – M ?
3 hs lên bảng làm ; Hs khác cùng làm, nhận xét.
M + N = 
= (3xyz - 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) 
= 4xyz + 2x2 – y + 2. 
M – N = 
= (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) 
= 2xyz – 8x2 + 10xy + y – 4.
N – M = 
= (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) - (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) 
= -2xyz + 8x2 – 10xy + 4 - y
Dựa vào kết quả M – N ; N – M em có nhận xét gì ?
Hs : kết quả của M – N và N – M là 2 đa thức đối nhau.
Nhận xét bài làm và câu trả lời của học sinh.
3. Củng cố: (2')
- Công, trừ đa thức thực chất là làm công việc gì?
- Khi trừ các đa thức ta cần lưu ý điều gì?
4 . Hướng dẫn về nhà(1’)
	- BTVN: + Xem lại các ví dụ đã chữa
	 + Làm BT 29 – 33 (T40 – SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_59_cong_tru_da_thuc_nam_hoc_2012_2013.doc