Giáo án Đại số 7 - Tiết 60: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 - Tiết 60: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

+HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ đa thức.

+HS được rèn luyện kỹ năng tổng và hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: +Bảng phụ

 -HS : +BT, máy tính bỏ túi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 ph).

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1233Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 60: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 60
 Luyện tập
Ns 21.03.2010
Nd 23.03.2010
A.Mục tiêu: 
+HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ đa thức.
+HS được rèn luyện kỹ năng tổng và hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ 
 -HS : +BT, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
+Chữa BT 33/40 SGK.
a) x2 y và x2 y
b)2xy và xy
c)5x và 5x2
d)-5x2yz và 3xy2z
-Câu 2:
+Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
+Chữa BT 29/13 SBT.
Tìm A biết :
a)A + ( x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy
b)A – (xy + x2 –y2) = x2 + y2 
-Cho HS cả lớp nhận xét.
-Nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động của học sinh
-HS 1: 
+Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng.
+Chữa BT 33/40 SGK:
Tính tổng của hai đa thức
M = x2y + 0,5xy3 – 7,5x3y2 + x3
N = 3xy3 – x2y + 5,5x3y2 
b)Đồng dạng.
c)Không đồng dạng.
d)Không đồng dạng. 
-HS 2:
+Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
+Chữa BT 29/13 SBT:
a)A + ( x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy
A = (5x2 + 3y2 – xy) - ( x2 + y2)
A = 5x2 + 3y2 – xy - x2 - y2)
A = 4x2 + 2y2 – xy
b)A – (xy + x2 –y2)= x2 + y2 
 A = xy + x2 –y2 + x2 + y2 
A =2x2 + xy
Nhận xét bài làm của bạn
 II.Hoạt động 2: luyện tập – củng cố (34 ph)
-Yêu cầu chữa BT 35/40 SGK: Bảng 16
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
-Hỏi: Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 ; y = -1 ta làm thế nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Hỏi : Còn có cách nào tính nhanh hơn không ? (Có thể đổi 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được.
1.BT 35/40 SGK:
Thay x = 0,5 ; y = -1 vào biểu thức ta có:
 16x2y5 – 2x3y2 
= 16(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2
= 16. 0,25 . (-1) – 2 . 0 . 0,125 . 1
= -4 – 0,25
= -4,25
Cách 2: Đổi 0,5 = được kết quả: 
-Yêu cầu làm BT 37/41 SGK.
-Gọi 1 HS đọc to đề bài. Cho làm 5 phút theo nhóm.
Viết 3 đa thức bậc 3 với 2 biến x, y và có 3 hạng tử.
-Gọi 2 HS lên bảng nêu 3 ví dụ về đơn thức đồng dạng và tính tổng.
-Yêu cầu làm BT 38/41 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu làm BT 33/14 SGK
2.BT 37/41 SGK:
VD:
 -2x2y + 5x2y + xy ;
 xy - 5 x2y + 1 ;
 x2y +2 xy + y2..
3.BT 38/41 SGK:
Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc
a)( x4y2) . (xy ) = (.).(x4. x).(y2. y)
= x5y3. Đơn thức nhận được có bậc là 8.
b)(x2y).(xy4) 
= [().().(x2. x).( y .y4)
= x3y5.
4.BT 33/14 SGK: 
Tìm cặp giá trị (x, y) để đa thức sau nhận giá trị bằng 0
a)2x + y - 1 
b)x – y - 3
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
-Đọc trước bài “Đa thức một biến” trang 41 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 60.doc