I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên: Kiến thức.
2. Học sinh: Ôn qui tắc bỏ dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.
III- Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp. Hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khi cộng, trừ đa thức ta cần chú ý điều gì?
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
Ngày soạn : 17/03/2013 Ngày giảng: 20/03/2013 TIẾT 60: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Có ý trong học tập II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Kiến thức. 2. Học sinh: Ôn qui tắc bỏ dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. III- Phương pháp: - Đàm thoại, vấn đáp. Hoạt động nhóm. IV- Tiến trình dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Khi cộng, trừ đa thức ta cần chú ý điều gì? 2- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Chữa bài tập (15’) Treo bảng phụ ghi BT 35 1. Bài 35 (T40 – SGK) M + N = (x2 – 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1) = 2x2 + 2y2 + 1 M – N = (x2 – 2xy + y2) – (y2 + 2xy + x2 + 1) = - 4xy - 1 N – M = (y2 + 2xy + x2 + 1) - (x2 – 2xy + y2) = 4xy + 1 Tính M + N ; M – N ; N – M Yêu cầu 3 hs lên bảng, mỗi hs 1 phần. Hs khác cùng làm -> Nhận xét kết quả và lời giải. Có nhận xét gì về kết quả của 2 đa thức M – N và N – M. Hs nhận xét. * Lưu ý : ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm lẫn. Hs lắng nghe. Hoạt động2: Luyện tập (22’) -Yêu cầu hs làm BT36 (SGK) - Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào ? Hs đọc đầu bài Hs : thu gọn đa thức sau đó thay các giá trị đã cho vào đa thức đã thu gọn rồi tính. 2. Bài 36 (T41 – SGK) - Tính giá trị của mỗi đa thức : a) x2 + 2xy - 2x3 + 2y3 - y3 = x2 + 2xy – 2x3 + y3 + 2x3 = x2 + 2xy + y3 - Thay x = 5 ; y = 4 vào đa thức ta có : x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 = 129 b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 = xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 mà xy = (-1).(-1) = 1 - Vậy giá trị của biểu thức là: 1 – 12 + 14 – 16 + 18 = 1 - Yêu cầu 2 hs cùng lên bảng làm bài tập. Hs1 – a Hs2 – b - Ngoài cách làm trên còn có cách làm nào khác ? Hs nêu cách tính khác. Chốt lại cách làm bài tập - Yêu cầu hs làm bài tập 38 (T41-SGK) Hs đọc đầu bài 3. Bài 38 (T41 – SGK) - Ở ý a) muốn tìm được đa thức C ta làm như thế nào? - Ở ý b) muốn tìm được đa thức C ta làm như thế nào? - Cho HS hoạt động nhóm. thực hiện trình bày ra nháp, - Thu lại kết quả nhóm gọi HS nhận xét. - Hs hoạt động theo nhóm trình bày bàivào bảng nhóm trong 2 phút, - Đại diện các nhóm lên ghi. Các nhóm khác nhận xét. A = x2 – 2y + xy + 1 B = x2 + y – x2y2 – 1 a) C = A + B = x2 – 2y + xy + 1+ x2 + y – x2y2 – 1 = 2x2 – y + xy– x2y2 b) C + A = B = (x2 – 2y + xy + 1) – (x2 + y – x2y2 – 1) = x2 – 2y + xy + 1 – x2 - y + x2y2 + 1 = – 3y + xy + 2 + x2y2 3. Củng cố: (2') - Công, trừ đa thức thực chất là làm công việc gì? - Khi trừ các đa thức ta cần lưu ý điều gì? 4. Hướng dẫn về nhà (1’): - Muốn cộng hay trừ các đa thức ta làm như thế nào? - BTVN: tiếp tục giải các bài tập về nhà Sgk (T40 – 41)
Tài liệu đính kèm: