A.MỤC TIÊU:
-HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
+Cộng , trừ đa thức theo hàng ngang.
+Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
-Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
-HS: Ôn tập qui tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 32 Tiết 62 Đ8. Cộng trừ đa thức một biến Ns 28.03.2010 Nd 30.03.2010 A.Mục tiêu: -HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách: +Cộng , trừ đa thức theo hàng ngang. +Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc. -Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi các bài tập. -HS: Ôn tập qui tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu hỏi 1: Chữa bài tập 40/43 SGK: Cho đa thức Q(x) = x2+ 2x4 + 4x3 - 5x6 + 3x2 – 4x – 1. a)Sắp xếp các hạng tử của (Qx) theo luỹ thừa giảm của biến. b)Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x). c)Tìm bậc của Q(x) ? (bổ sung). -Câu hỏi 2: Chữa BT 42/43 SGK. +Tính giá trị của đa thức P(x) = x2 – 6x + 9 tại x = 3 và tại x = -3. - Cho nhận xét và cho điểm. Hoạt động của học sinh 1.HS 1 lên bảng: Chữa BT 40/43 SGK a)Sắp xếp: Q(x) = x2+ 2x4 + 4x3 - 5x6 + 3x2 – 4x – 1. = - 5x6+ 2x4+ 4x3+ 4x2– 4x– 1. b)Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 (cao nhất) Hệ số tự do là -1 c)Bậc của Q(x) là bậc 6. -HS 2: Chữa BT 42/43 SGK. P(3) = 32 – 6. 3 + 9 = 9 – 18 + 9 = 36 P(-3) = (-3)2 – 6. (-3) + 9 = 9 + 18 + 9 = 0 -Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: Cộng hai đa thức một biến (12 ph). + Nêu VD SGK -Cho hai đa thức P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x -1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Hãy tính tổng của chúng. -Ta đã biết cộng hai đa thức từ Đ6 -Yêu cầu HS lên bảng làm theo cách đã biết ( cộng theo hàng ngang). -GV: Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc ( chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột). -Hướng dẫn cách làm 2. -Yêu cầu làm 44/45 SGK: . 1.Cộng hai đa thức: Ví dụ: Cách 1: P(x) + Q(x) = = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x -1 -x4+ x3 + 5x + 2 = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1. Cách 2 : P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x - 1 Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2 P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2+ 4x + 1 BT 44/45 SGK: Mỗi nửa lớp làm một cách. III.Hoạt động 3: Trừ hai đa thứcmột biến (12 ph). - -Cho 2 đa thức: P và Q -Hướng dẫn cách viết phép trừ như SGK -Yêu cầu nhắc lại: Muốn trừ đi một số, ta làm thế nào? -Hướng dẫn cách trừ từng cột. -Cho HS nhắc lại. -Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến , ta có thể thực hiện theo những cách nào? -Đưa chú ý lên bảng. 3.Trừ hai đa thức một biến : a)VD: Tính P(x) – Q(x) đã cho +Cách 1: HS tự giải vào vở. +Cách 2: P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1 Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2 P(x) - Q(x) = 2x5 + 6x4 - 2x3 + x2- 6x - 3 b)Chú ý: IV.Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (12ph) -Yêu cầu làm ?1 Tính M(x) + N(x) và M(x) – N(x) -Yêu cầu lên bảng làm theo hai cách. -Cho làm BT 45/45 SGK theo nhóm : -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. -Cho làm BT 47/45 SGK : -Yêu cầu làm vào vở BT. ?1: Kết quả: M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3 M(x) – N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 BT 45/45 SGK: Các nhóm làm ra giấy. a)Q(x) = x5 – 2x2 +1 – P(x) Q(x) = x5 – x4 - 3x2 – x + b)R(x) = P(x) – x3 R(x) = x4 – x3 - 3x2 – x + BT 47/45 SGK: VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph). +Cần thu gọn, sắp xếp đa thức cần làm đồng thời theo cùng một thứ tự. +Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng hệ số, phần biến giữ nguyên. +Lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức.
Tài liệu đính kèm: