Giáo án Đại số 7 – Trường THCS Thái Đô

Giáo án Đại số 7 – Trường THCS Thái Đô

Tuần : 1

Tiết : 1

CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ-SỐ THỰC

TẬP HỢP Q - CÁC SỐ HỮU TỈ

A.Mục tiêu

-Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số,so sánh các số hữu tỉ .Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số :

N Z Q.

-Học sinh biết biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.

B.Chuẩn bị của GV và HS:

-GV : Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N, Z, Q

 Thước thẳng có chia khoảng

-HS : Thước thẳng có chia khoảng.

 Ôn các kiến thức : Phân số bằng nhau, T/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số

 

doc 105 trang Người đăng vultt Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 – Trường THCS Thái Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 1
Chương I : Số hữu tỉ-số thực
Tập hợp Q - Các số hữu tỉ
A.Mục tiêu
-Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số,so sánh các số hữu tỉ .Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : 
Nè Zè Q.
-Học sinh biết biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
-GV : Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N, Z, Q 
 Thước thẳng có chia khoảng 
-HS : Thước thẳng có chia khoảng.
 Ôn các kiến thức : Phân số bằng nhau, T/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số
C.Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định : 
 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt đông1: Số hữu tỉ (15').
 - GV : Giới thiệu chương trình đại số lớp 7 ( 4 chương ) 
 - Giới thiệu sơ lược về chương 1
 - GV : Giả sử ta có các số :3 , -0,5 ;0 ; . 
Em hãy viết mỗi số trên thành 3 số bằng nó. 
? Em có thể viết mỗi số trên thành bao 
nhiêu số bằng nó?	
GV: ở lớp 6 ta đã biết những phân số bằng nhau là cách viết của cùng một số,số đó gọi là số hữu tỉ . Vậy các số 3, -0,5 ; 0; ; đều là số hữu tỉ?
?Thế nào là số hữu tỉ ?
GV : Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là: Q
? Yêu cầu HS làm ?1	
 GV nhận xét
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
? Số nguyên a có thể là số hữu tỉ không? Vì sao?.
? Số tự nhiên n có thể là số hữu tỉ 
không?. 
? Vậy em có nhận xét gì về mối quan
quan hệ giữa 3 tập hợp số:N,Z,Q.
-GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp
 Q Z
 N
GV yêu cầu học sinh làm bài1/7SGK
Học sinh lắng nghe
HS : 3 = = ==.....
-0,5 = = = ....
===....
2== =..........
-Em có thể viết được vô số phân số bằng nó.
Học sinh trả lời theo sách giáo khoa.
HS lên bảng làm.
HS Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b ẻZ , b khác 0 
HS lên bảng làm
HS nhận xét 
n N n Q
HS : Với a ẻZ thì a = aQ
 n N n Q
HS :N Z Q
-1HS lên bảng làm
-Các học sinh khác làm trên giấy nháp.
-3 N ; -3 Z ; -3 Q
N Z Q
 Z ; Q
 N Z Q
Hoạt động 2: Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số(12').
GV hãy biểu diễn các số nguyên -2;-1 ;2
trên trục số.
 -2 -1 0 2
Tương tự như đối với số nguyên ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số
*Ví dụ1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục
số.
* Chú ý : chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác địng điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số
-Yêu cầu học sinh lên bảng biểu diễn
*Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên 
trục số?.
-Viết dưới dạng phân số có mẫu
dương?
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy
phần? .
? Điểm biểu diễn số xác định như
thế nào?.
GV nhận xét
Học sinh đọc 
Học sinh làm theo
HS lên bảng biểu diễn
HS đọc sách giáo khoa cách biểu diễn 
số.
 0	 1 	2
HS : 
 = 
HS : chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 
phần.
Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2
đơn vị mới.
 - 1 0 1
2 HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét 
GV : Trên trục số , điểm biểu diễn số hữu tie x được gọi là điểm x 
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2/7.
hữu tỉ x được gọi là điểm x.
HS làm 
HS nhận xét 
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ(10').
?4 : So sánh 2 phân số : và 
? Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
*VD: So sánh 2 số hữu tỉ: -0,6 và 
 ? Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?.
-Hãy so sánh -0,6 và 
*So sánh 2 số hữu tỉ 0 và 
? Vậy qua hai ví dụ trên em hãy cho biết để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm
như thế nào?.
GV giới thiệu số hữu tỉ dương số hữu 
tỉ âm, số 0
-Cho HS làm bài ?5 
Giáo viên nhận xét
 nếu a, b cùng dấu
 nếu a, b khác dấu 
HS : = ; = = 
-10 > -12 	 
Vậy 
HS ta viết chúng dưới dạng phân số rồi
so sánh 2 phân số đó.
HS: -0,6 = ; 
Vì -6< -5 
Vậy -0,6< 
HS tự làm vào vở.
- HS làm.
HS đứng tại chỗ trả lời.
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương 
+ So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn .
-1HS lên bảng làm.	
 HS nhận xét 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (6 ').
? Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ ?. 
? Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như
thế nào?.
Cho HS hoạt động nhóm bài tập 2/7. 
GV : nhận xét 
-HS trả lời tại chỗ.
-HS hoạt động nhóm bài tập 2.
HS nhận xét 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2' ).
-Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ
-Làm bài tập 3,4,5 SGK/8 ; 1,3,4,8 (3-4/ SBT).
-Ôn tập quy tắc cộng,trừ phân số, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc " chuyển vế" ở lớp 6.
Tuần :1
Tiết : 2
Bài 2: Cộng - trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu
-HS nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc" chuyển vế " trong tập hợp số hữu tỉ.
-Có kỹ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của GV và HS
 GV: Bảng phụ ghi công thức cộng trừ số hữu tỉ , quy tắc chuyển vế.
 HS: Bảng phụ hoạt động nhóm.
 Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số , quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu 
 ngoặc
C.Các hoạt động trên lớp
1. ổn định :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ( 10' ).
HS1 : Thế nào là một số hữu tỉ?Cho ví 
dụ 3 số hữu tỉ?.
-Chữa bài tập 3(8/SGK).
GV nhận xét 
-HS2: Chữa bài tập5.
 Như vậy trên trục số ,giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giời cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số số hữu tỉ . Đây là sự khác nhau căn bản của tập hợp Z và Q
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
Bài tập 3 ( 8/SGK )
a. 
Vì -22 0
b. -0,75 = 
c. 
HS nhận xét 
-HS2 Chữa bài tập 5(8/SGK).
Ta có : 
Vì 
hay x<y<z
Hoạt động 2: Cộng, trừ 2 số hữu tỉ (13') .
GV:Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết
được dưới dạng phân số với
 ? Vậy để cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? 
 ?Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu , hai phân số khác mẫu ?
 Nếu hãy hoàn thành:
? Hãy nhắc lại tính chất phép cộng phân số ?
-áp dụng: Hãy tính 
a,
b,(-3 )- (
-Yêu cầu học sinh làm ?1 
GV nhận xét
-HS : Ta viết dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số
HS trả lời 
HS: x+y=
HS nhắc lại 
-HS cả lớp làm ra giấy nháp.
2HS lên bảng thực hiện.
a,
b,
HS cả lớp làm vào vở ?1
2HS lên bảng làm.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế(10' ).
Xét bài tập sau: Tìm số nguyên x, biết
x+5=17
? Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z.
GV: Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế trong Q.
-Gọi một HS đọc quy tắc
x+y=zx=z-y
-Làm ?2 
 GV nhận xét 
-GV đọc chú ý SGK. 
HS: x+5=17
x=17-5
x=12
-HS đứng tại chỗ nhắc lại
-HS đọc quy tắc SGK/9.
2HS lên bảng làm
a,x= ; b,
-1HS đứng tại chỗ đọc chú ý SGK/9.
Hoạt động 4: Luyện tập -Củng cố(10' ).
-Bài tập 8/10SGK
HS cả lớp làm vào vở.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9(a,c), bài10/10SGK. 
GV:Kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm
? Muốn cộng trừ các số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q?
2HS lên bảng thực hiện.
a,
==
b, 
=
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 9-Kết quả:
a, b,
Bài 10.Cách 1:
A=
=
Cách 2:
A=
=
=
HS nhắc lại 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2').
-Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
-Bài tập về nhà: 7,8,9/10SGK, bài12,13/5SBT.
-Ôn tập quy tắc nhân,chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Tuần :2
Tiết : 3
Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
A.Mục tiêu:
 -HS nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ.
 -Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số ( lớp 6 ).
C.Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7').
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ x,y ta
làm như thế nào?Viết công thức tổng
quát. 
-Chữa bài tập số8d/10SGK 
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Viết công thức?.
-Chữa bài tập 9d/10SGK
2HS lên bảng kiểm tra
HS1 : -Phát biểu quy tắc
-Bài 8d/10
=
=
HS2 Phát biểu công thức như SGK
-BT 9/10SGK
d. 
x=
Hoạt động 2: Nhân 2 số hữu tỉ(10').
GV:Trong tập hợp Q các số hữu tỉ cũng có phép tính nhân, chia 2 số hữu tỉ. 
Ví dụ 
? Theo em thực hiện như thế nào?
GV:Một cách tổng quát: 
x= 
x.y==
VD: 
? Phép nhân phân số có những tính chất gì?
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy
Với x, y, z, Q 
 x.y = y.x
 ( x.y).z = x.(y.z)
 x.1 = 1.x 
x.1/x = 1 ( x0)
 z.( y + z ) = xy + xz
Cho học sinh làm bài tập số 11/12SGK
GV nhận xét 
HS:Ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân phân số.
HS ghi
1HS lên bảng làm
HS : T/C giao hoán, kết hợp, nhân với 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo
HS ghi vở
HS cả lớp làm vào vở; 3 học sinh lên 
bảng làm.
Kết quả a, b, c,
Hoạt động 3: Chia 2 số hữu tỉ(12').
GV: Với x=
áp dụng quy tắc chia phân số,hãy viết công thức chia x cho y
Ví dụ: : 
GV nhận xét 
Làm ? SGK /11
Tính : 
a,3,5. 
b, 
Làm bài tập 12/12SGK
Ta có thẻ viết số hữu tỉ dưới dạng sau
a,Tích của 2 số hữu tỉ: 
b,Thương của 2 số hữu tỉ: 
Với mỗi câu hãy tìm thêm một ví dụ.
1HS lên bảng viết
x=
-HS đứng tại chỗ làm ví dụ 
Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
:
Kết quả a, 
Học sinh tìm thêm cách viết khác
Bài 12/12SGK
HS làm 
HS nhận xét 
Hoạt động 4:Chú ý(3').
GV gọi học sinh đọc phần chú ý/11SGK.
GV ghi bảng.
Với x,y Q, y
Tỉ số của x và y kí hiệu là:
 hay x: y
-Lấy ví dụ về tỉ số của 2 số?.
HS đọc sách giáo khoa
VD: 
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (10’)
Bài tập 13/12 SGK Tính:
a,
b,kết quả
c,
Bài 14/12SGK: Tổ chức trò chơi.Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống 
Luật chơi: Tổ chức 2 đội, mỗi đội 2 người chuyền tay nhau bút, mỗi người làm một phép tính trong bảng .Đội làm đúng và nhanh là thắng.
GV: Nhận xét cho điểm mỗi đội. 
HS thực hiện vào vở.
3HS lên bảng thực hiện.
a, b, c,
HS chơi"Trò chơi".
-1/32
x
4
=
-1/8
:
x
:
-8
:
-1/2
=
16
=
=
=
1/156
x
2
=
-1/128
HS nhận xét bài làm của 2 đội
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(3’)
- Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên.
- Bài tập về nhà số15,16/13SGK, số 10,11, 14, 15/4-5SBT.
- Hướng dẫn bài 15a/13 SGK.
các số ở lá 10,-2, 4, -25; Các số ở bông hoa:-105
- Dùng các phép tính cộng trừ nhân chia dấu ngoặc.
Tuần :2
Tiết : 4
Bài 4 : Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
Cộng,trừ,nhân,chia số thập phân
A.Mục tiêu:
 - HS hiểu giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
 - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
 - Có ý thức vận dụng các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ vẽ hình trúc số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
-HS: + Bú ... cho điểm.
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS1: Trình bày khái niệm hàm số (SGK)
-Chữa bài tập 26 SGK.
a) Đại lưượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. 
Công thức: xy = 15 ị y = 
y và x là tỉ lệ nghịch với nhau. 
b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
Y = f(x) = x2 –2.
f(2) = 22-2 = 2
f(1) = 12 –2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2
f(-1) = (-2)2 –2 =2
f(-2) = (-2)2 –2=2
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 30 trang 64 SGK,
Cho hàm số y = f(x) = 1-8x
Khẳng định nào sau đây là đúng:
f(-1) = 9. 
f
f(3) = 25
GV: Để trả lời bài này, ta phải làm thế nào?
Bài 31 trang 65 SGK
Cho hàm số y = 
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.(bảng phụ)
-GV: Biết x, tính y như thế nào? 
Biết y, tính x nh thế nào? 
* GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven. 
Ví dụ: Cho a, b, c, d, m, n, p, q ẻ R
GV: Giải thích a ứng với m,....
Bài tập: Trong các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số. 
a) 
b)
GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y.
Bài 40 trang 48, 49 SBT
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Đại lượng y trong bảng nào sau đây không phải là hàm số của đại lượng x. 
Giải thích:
-GV yêu cầu thêm: Giải thích ở các bảng B, C, D tại sao y là hàm số của x. Hàm số ở bảng C có gì đặc biệt.
Bài 42 trang 49 SBT
Cho hàm số y – f(x) = 5-2x
Tính f(-2); f(-1); f(0); f(3)
Tính các giá trị của x ứng với y = 5; 3; -1.
Hỏi y và x có tỉ lệ thuận không? Có tỉ lệ nghịch không? Vì sao? 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
1/ Bài 30: SGK ta phải tính f(-1); f; f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài: 
f(-1) =1-8(-1)=9 ị a đúng
f=1-8.1/2=-3ị b đúng.
f(3) =1-8.3 = -23 ị c sai
HS: Thay giá trị của x vào công thức 
y =
từ y = x ị 3y = 2x ịx 
Kết quả
a)Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y (0 và 5). 
b)Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x là chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y.
Bài làm:
A giải thích: ở bảng A y không phải là hàm số của x vì ứng với một giá trị của x có hai giá trị tương ứng của y.
X = 1 thì y = - 1 và 1
X = 4 thì y =- 2 và 2.
-HS giải thích theo khái niệm hàm số.
Hàm số ở bảng C là hàm hằng.
Cho HS hoạt động nhóm
HS có thể lập bảng cho gọn.
Y và x không tỉ lệ thuận vì 
X và y không tỉ lệ nghịch vì (2-).9 ạ 0(-1).7
Hoặc có thể trình bày cụ thể; 
a) f(-2) =5-2.(-2) = 9 
b) y =5-2x
Thay y = 5 vào công thức ị x = 0....
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Bài tập về nhà số 36,37,38,39,43 trang 48, 49 SBT
+ Đọc trước bài 6. Mặt phẳng toạ đọ.
+ Tiết sau mang thưước kẻ compa để học bài.
Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ
A. Mục tiêu 
Học xong bài này HS cần phải: 
Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
Biết vẽ hệ trục toạ đọ.
Biết xác định toạ toạ của một điểm trên mặt phẳng.
Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ đọ của nó.
Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
Giáo viên:
Một chiếc vé xem phim: phấn màu.
Thưước thẳng có chia độ dài, compa; BT32 (Tr67 SGK) trên bảng phụ.
Học sinh:
Thước thẳng có chia độ dài, compa.
Giấy kẻ ô vuông....
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Chữa bài 36 Tr 48 SBT
Hs y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng.
b)f(-3) = ?; f(6) vào bảng.
c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào? 
Chữa bài tập 36S BT
c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2: Đặt vấn đề
1) Ví dụ 1:
GV đưa bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng và giới thiệu.
Mỗi địa điểm trên bản đố địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là 104040’ Đ (kinh độ)
8030’ B (vĩ độ)
Gọi HS đọc toạ độ của một địa điểm khác.
Ví dụ 2:
-GV cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 (SGK)
-Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? 
*Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
-GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “số ghế”: B12” của một tấm vé xem đá bóng tại SEAGAMES 22 ở Việt Nam.
GV có thể sử dụng hình vẽ ở đầu chương II (trang 51 SGK) để chỉ vị trí của các chiếc ghế trong rạp.
-GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong thực tiễn.
à Bài mới
VD1: (SGK)
-GV giới thiệu trên mặt phẳng toạ độ.
+Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
(GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ).
-Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ. 
Ox gọi là trục hoành (thường vẽ thẳng đứng).
-Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ.
-Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. (Chú ý viết góc toạ độ trước)
-Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành bốn góc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quy của kim đồng hồ
GV lưu ý HS: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm)
GV đưa lên bảng phụ hình vẽ sau và yêu cầu học sinh nhận xét hệ trục toạ đô Oxy của một bạn vẽ đúng hay sai?
GV gọi HS lên sửa lại hệ trục đó cho đúng. 
* KN:
* “Chú ý” trang 66 SGK.
Hoạt động 4: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
-GV yêu cầu HS vẽ một trục toạ độ Oxy.
-GV lấy điểm P ở vị trí tương tự nh hình 17 SGK.
-GV thực hiện các thao tác nh SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P.
Kí hiệu P (1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của P
Số 3 gọi là tung độ của P.
GV nhấn mạnh: khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trưước, tung độ viết sau 
-Cho HS làm ?1
Vẽ một hệ trục toạ đô Oxy (trên giấy kẻ ô vuông) và đánh dấu các điểm P (2; 3) Q (3;2)
-GV: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P. 
GV hướng dẫn: Từ điểm 2 trên trục hoành vẽ đường thẳng ^ với trục tung (vẽ nét đứt). Hai đường thẳng này cắt nhau tại P.
-Tương tự hãy xác định điểm Q. 
-Hãy cho biết cặp số (2;3) xác định được mấy điểm?
-Cho HS làm ?2
Viết toạ độ của gốc O
-GV nhấn mạnh: Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm.
-GV cho HS xem hình 18 và nhận xét kèm theo (trang 67 SGK) và hỏi: Hình 18 cho ta biết điều gì, muốn nhắc ta điều gì? 
- Toạ độ của gốc O là (0; 0)
- Điểm M trên mặt phẳng toạ độ Oxy có hoành độ là x0; có tung độ y0.
-AD: Bài tập 32 trang 67 SGK.
- ?1; ?2
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
Cho HS làm bài tập 33 Tr 67 SGK.
Vẽ một hệ trục Oxy và đánh dấu các điểm:
AC) (0; 2,5)
GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm. 
GV hỏi: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? 
HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ) trong mặt phẳng toạ độ. 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học bài nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
- Bài tập số 34,35 Tr 68 SGK
- Số 44,45,46 trang 49,50 SBT.
Tiết 32: Luyện tập
A. Mục tiêu 
Học sinh có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Bảng phụ vẽ sẵn bài 35 (SGK trang 68); bài 38 (SGK trang 68).
Hai bảng phụ chuẩn bị cho trò chơi toán học (bài 62 SBT trang 55).
HS: Bút dạ, bảng nhóm. 
C.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-HS1: Chữa bài 35 (SGK trang 68) 
Tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20. Giải thích cách làm.
-HS2: Chữa bài 45 (SBT trang 50).
Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm.
A(2;1,5) B 
Sau đó GV yêu cầu nêu cách xác định điểm A cụ thể.
-Trên mặt phẳng toạ độ Oxy xác định thêm điểm C (0;1); D(3;0)
GV nhận xét và cho điểm HS.
HS1: Chữa bài 35 (8’) (SGK trang 68)
A (0,5;2) b (2; 2) C (2;0) D (0,5;0)
P (-3;3) Q (-1;1), R –3;1)
HS2: Chữa bài 45 (SBT trang 50)
HS: Điểm A (2;-1,5) có hoành độ là 2, tung độ là -1,5 trên trục tung vẽ đường thẳng ^ với trục tung(vẽ nét đứt). Hai đường này cắt nhau tại A.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung. Sau đó yêu cầu HS trả lời bài 34 (tr 68 SGK)
Bài 37 (Trang 68 SGK)
Hàm số y được cho trong bảng sau 
a)Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x:y) của hàm số trên.
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D, O có nhận xét gì về 5 điểm này?
Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kĩ về phần này.
Bài 50 (SBT trang 51) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác của góc phần t thứ I, III. 
a) Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó và có hoành độ la f2.
b)Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của một điểm M nằm trên đường phân giác đó. 
-Tìm toạ độ đỉnh D của hình vuông ABCD ở hình vẽ SGK
GV đưa bảng phụ 
GV: -Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
-Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào? 
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiều? 
b)Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn? Nêu cụ thể hơn bao nhiêu? 
Bài 34 SGK: 
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0
b)Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0 
a) (0;0); (1;2); (2;4); (3;6); (4;8)
b) Thẳng hàng.
Bài 50 (SBT trang 51)
Bài làm: 
a) Điểm A có tung độ bằng 2.
b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ là bằng nhau.
Bài 52 Trang 52 SBT
Đáp số: D (4;-2)
Đáp số: Q (6;2) 
Bài tập 38 (tr68 SGK)
-Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao).
- Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi)
a)Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m.
b)Hồng là người ít tuổi nhất la f11 tuổi
c)Hồng cao hơn Liên (1dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết
GV yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
Sau khi HS đọc xong, GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào? 
Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô? 
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Xem lại bài
Bài tập về nhà số 47,48,49,50 (trang 50,51 SBT)
Đọc trước bài Đồ thị hàm số y = ax (x ạ 0)

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 chuan.doc