Giáo án Đại số 7 – Trường THCS Triệu Vân

Giáo án Đại số 7 – Trường THCS Triệu Vân

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC

Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

A. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 - Học sinh hiểu được khái niệm hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa các tập hợp số N Z Q.

 - Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ.

* Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhận biết, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và kỹ năng so sánh hai số hữu tỉ.

 - Rèn kỹ năng trình bày bài toán.

* Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 82 trang Người đăng vultt Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 – Trường THCS Triệu Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/08/2008 
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
	- Học sinh hiểu được khái niệm hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa các tập hợp số NZQ.
	- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ.
* Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng nhận biết, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và kỹ năng so sánh hai số hữu tỉ.
	- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
* Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK,
	HS: Ôn lại kiến thức cũ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(3 phút)
- GV giới thiệu chương trình Đại số 7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập.
- GV giới thiệu sơ lược về chương I
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (12 phút) Số hữu tỉ
GV: Giả sử ta có các số: 
? Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
Hs: làm việc cá nhân
GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời ( GV ghi bảng)
? Có thể viết được mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó
 Hs: Có vô số phân số bằng nó
GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
 Hs: suy nghỉ, trả lời
GV: Giới thiệu định nghĩa và kí hiệu 
 Hs: Lắng nghe và ghi bài
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
 Hs: Tiến hành làm
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs: Suy nghĩ và trả lời
? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao?
Hs: suy nghĩa, trả lời
GV: Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q ?
Hs: , 
GV: Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa 3 tập hợp số.
1. Số hữu tỉ:
* Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( a, b Z, b)
Kí hiệu: Q: tập hợp các số hữu tỉ 
?1 
 Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa)
?2 aZ , ta có: 
 , ta có: 
Q
Z
N
Hoạt động 2:(7 phút) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
Hs: Tiến hành làm
GV: Tương tự như đối với số nguyễn, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
GV: Đưa ra ví dụ 1. Yêu cầu hs đọc VD1 (Sgk), sau đó GV thực hành trên bảng, yêu cầu hs làm theo.
Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số.
GV: Đưa ra ví dụ 2.
? Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương ?
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần ?
? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào ?
(lấy về bên trái điểm O một đoạn bằng 2 đơn vị mới)
GV: Nhấn mạnh: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
0
1
M
*Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Ÿ
0
1
N
Ÿ
*Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
Hoạt động 3: (9 phút) So sánh hai số hữu tỉ
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
GV: yêu cầu Hs là ?4. Gọi 1 hs lên bảng làm
Hs: tiến hành làm. 
GV: Đưa ví dụ 1.
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
Hs:  viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
GV: Yêu cầu hs nêu cách làm, GV ghi bảng.
GV: Đưa ví dụ 2. Yêu cầu hs tự làm vào v và gọi 1 hs lên bảng làm.
Hs: Tiến hành làm.
GV: Qua 2 vd, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
Hs: suy nghĩ, trả lời.
GV: nhận xét, rút ra kết luận.
GV: Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
GV: Yêu cầu hs làm ?5
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4 
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên 
 hay 
Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ và 
Ta có:
Vì và 10 > 0 nên 
 	hay 
Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ 0 và 
* Để so sánh hai số hữu tỉ ta thực hiện:
 - Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng 2 phân số có mẫu dương.
 - So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?5
Hoạt động 4: (10 phút) Củng cố – Vận dụng
GV: Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là số hữu tỉ và làm BT 1 (Sgk)
GV: Yêu cầu hs làm BT 2
4 Vận dụng:
 V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt)
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (lớp 6)
Ngày dạy: 28/08/2008 
Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
 - Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
* Kỹ năng:
	- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 - Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
* Thái độ : 
 -Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, trực quan, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, bảng phụ.
	HS: Ôn lại các kiến thức cũ, kiến thức cũ, làm bài tập. 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Hs1: Chữa bài tập 5 (SGK)
Hs2: Thế nàn là số hữu tỉ? chữa bài tập 3 (SGK).
GV: Qua bài tập 5 : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giờ cũng có ít nhất 1điểm hữu tỉ nữa .Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số số hữu tỉ. Đây là sử khác nhau căn bản của tập hợp Z và Q.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1 phút) Ở lớp 6, các em đã biết cách cộng,trừ hai số nguyên với nhau. Với muốn cộng trừ hai số hữu tỉ với nhau ta làm thế nàn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (12 phút)Cộng trừ hai số hữư tỉ .
Gv: Nêu quy tắc cộng trứ hai phân số cùng mẫu, hai phân số không cùng mẫu ? 
 Hs:
Gv: ở bài trước, ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, bZ, b0. Vởi để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
 Hs:  Viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Gv: Với hãy hoàn thành công thức: 
 x + y = ?
 x – y = ?
Gv:Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số:
 Hs: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ: 
Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc cách làm . 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm 
a) 
b)
1. Cộng trừ hai số hữư tỉ .
Với (a, b,mZ, b)
Ví dụ 
a)
b)
Hoạt động 2: :(12 phút) Quy tắc chuyển vế
GV: Đưa bài toán:
? Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z đã học ?
 Hs: 
 GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế.
 Gọi h/sđọc quy tắc.
GV: Đưa ví dụ:
GV: Yêu cầu hs là ?2. Gọi 2 hs lên bảng làm
GV: Cho hs đọc phần chú ý ở Sgk
2. Quy tắc chuyển vế
Tìm số nguyên x, biết:
 x + 5 =12
 x = 12 - 5 
 x = 7
* Quy tắc: (Sgk)
	x, y, z Q: 
x + y = z x = z - y
* Ví dụ: Tìm x, biết:
?2 a) 
 b) 
* Chú ý: (Sgk)
Hoạt động 3: :(10 phút) Luyện tập – Củng cố
Gv: Muốn cộng hay trử hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
GV:Cho học sinh làm bài tập 6a,b
BT6b: Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước khi cộng
Gọi hai học sinh lên bảng
GV: Cho học sinh làm bài tập 10
Mỗi dãy trong lớp làm mỗi cuốn 
BT6: a) b)
BT10: A= 
Hướng dẫn về nhà:(2 phút) 
Học thuộc quy tắc, xem lại cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ
Làm bài tập 6c,d; 7,8,9(trang 10 SGK)
Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phứp nhân phân số.
Ngày dạy: 09/09/2008 
Tiết 3: NHÂN , CHIA SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
	- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân , chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
* Kỹ năng:
	- Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
* Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm .
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK,
	HS: Ôn lại kiến thức cũ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức::(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ::(8 phút) 
HS1: Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. Làm bài tập 8c (sgk) . KQ:
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Viết công thức. Làm bài tập 9D. KQ: x=
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề::(1 phút) Ở bài trước ta đã biết được muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Vậy để nhân, chia số hữu tỉ ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta biết được điều đó.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: :(10 phút) Nhân hai số hữu tỉ
GV: Ta đã biết mọi số hưu tỉ đều viết được dưới dạng phan số. Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hs:  viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số 
 Hs: 
GV: Một cách tổng quát 
Với 
GV: Đưa ra ví dụ áp dụng
GV: Phép nhân phân số có những tinh chất gì?
Hs: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo 
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy
 Đưa ra các tính chất dưới dạng công thức 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 11a,b,c 
1.Nhân hai số hửu tỉ:
Với 
*Ví dụ: 
x,y,z Q:
+ x. y = y. x
+ (x. y). z = x. (y. z)
+ x. 1 = 1. x = x
+ x(y + z) = xy + xz
+ 
BT 11:
Hoạt động 2: :(10 phút) Chia hai số hữu tỉ
GV: Với 
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y
GV: Đưa ví dụ áp dụng. Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs: trả lời
GV: Yêu cầu hs làm ?. Gọi 2 hs lên bảng làm
GV: Gọi 1 hs đọc phần chú ý ở SGK
GV: Đưa ra ví dụ về tỉ số.
2. Chia hai số hữu tỉ:
Với 
*Ví dụ:
? a) 
 b) 
*Chú ý: (Sgk)
Với x, y Q ; y 0
Tỉ số của x và y kí hiệu là: hay x : y
Ví dụ: Tỉ số của hai số: và được viết là: hay 
Hoạt động 3: :(13 phút) Luyện tập
GV: Yêu cầu hs làm BT 12a
 Hs: trả lời
GV: Yêu cầu hs làm BT 13a.Gọi 1 hs lên bảng làm
 Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GV: Yêu cầu hs làm BT 14 thông qua trò chơi chia lớp làm 4 đội, yêu cầu 2 người ngồi gần nhau làm 1 phép tính sau đó chuyền cho 2 người kế tiếp. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng
BT 12a: 
BT 13a: 
BT 14:
IV.Hướng dẫn về nhà::(2 phút) 
Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 
Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên.
Làm bài tập 12,13,15,16 (Sgk) ; 15,16 (trang 5, Sbt)
Ngày dạy: 11/9/2008
 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. 
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
*Kỹ năng:
Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
*Thái độ:
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu, giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
Hs: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ c ... của đa thức.
 Rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong đa thức.
3.Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, gợi mở.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, , bảng phụ
	HS: SGK, làm BT, xem trước bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’)
 Ở những bài trước ta đã được tìm hiểu về đơn thức và các phép tính trên nó. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một khái niệm, đó là đa thức.
2.Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đa thức.(12’)
GV: Đưa bảng phụ hình vẽ bên.
? Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và 2 hình vuông dựng về hai phía ngoài trên 2 cạnh góc vuông x, y của tam giác đó ?
Hs: 
GV: Cho các đơn thức:
? Hãy lập tổng các đơn thức trên
Hs: ...
GV: Cho biểu thức
? Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên.
Hs: gồm phép cộng và phép trừ các đơn thức.
GV: nhấn mạnh: có nghĩa là biểu thức này là tổng của các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó.
Hs: ...
GV: Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức là một hạng tử.
? Vậy thế nào là một đa thức ?
Hs: suy nghĩ, trả lời.
GV: Từ đó đưa ra định nghĩa ở SGK. Gọi hs đọc lại.
? Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức
Hs: 
GV: Để cho gọn, ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B, C, M, N, ...
Chẳng hạn: VD: 
GV: Cho hs làm ?1.
? Hãy viết 1 đa thức và chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó.
Hs: cả lớp cùng làm, 1 hs lên bảng làm.
GV: Đưa ra chú ý ở SGK.
1. Đa thức:
x
y
* Định nghĩa: (SGK)
Có các hạng tử:
Kí hiệu: A, B, C, M,N, ...
VD: 
?1.
* Chú ý: 
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức(12’) 
GV: Xét lại đa thức
? Trong đa thức trên có những hạng tử nào đồng dạng với nhau ?
Hs: suy nghĩ, trả lời.
GV: Yêu cầu hs thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. Gọi 1 hs lên bảng làm.
? Trong đa thức có còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau nữa không ?
Hs: không còn 2 hạng tử nào đồng dạng.
GV: Ta nói đa thức là dạng thu gọn của đa thức N
? Vậy để thu gọn đa thức ta làm thế nào ?
GV: Cho hs làm ?2. Gọi 1 hs lên bảng làm
Hs: tiến hành làm. 
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
?2: 
Hoạt động 3: Bậc của đa thức(10’)
GV: Cho đa thức 
? Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không ? Vì sao?
? Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử.
? Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu ?
Hs: là bậc 7 của hạng tử x2y5
GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức.
Vậy bậc của đa thức là gì ?
GV: Đưa ra định nghĩa bậc của đa thức. Yêu cầu hs làm ?3.
(nếu hs không đưa về dạng thu gọn thì GV sử lại và lưu ý cho hs)
GV: Cho hs đọc phần chú ý ở SGK.
Hs: đọc phần chú ý.
3. Bậc của đa thức:
Hạng tử có bậc 7
Hạng tử có bậc 5
Hạng tử có bậc 6
Hạng tử có bậc 0
7 là bậc của đa thức M
* Định nghĩa: (SGK)
?3.
Đa thức Q có bậc là 4.
* Chú ý: (SGK)
IV.Củng cố:(7’)
GV: Yêu cầu hs làm BT 24 (SGK) (Bảng phụ)
Gọi 2 hs lên bảng làm câu a,ba) Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
(10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
GV: Treo bảng phụ BT 28 (SGK)
Bạn Sơn nói đúng vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8
V. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Học thuộc định nghĩa về đa thức 
Nắm vững cách thu gọn đa thức, bậc cảu đa thức
Làm BT 25,25,27 (SGK); 24-28(SBT) 
Xem trước bài “Cộng, trừ đa thức”.
Ngày dạy:...../...../..........
Tiết 58: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức 
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“; 
 Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
3.Thái độ: Nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, bảng phụ
	HS: SGK, làm BT, xem trước bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(6’)
HS1: Thế nào là đa thức? Cho ví dụ. Chữa BT 27 (SGK)
HS2: Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì ? Chữa BT 25a(SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) 
 Ở tiết trước ta đã được tìm hiểu về đa thức. Vậy muốn cộng trừ đa thứcc ta làm thế nào ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức.(13’)
GV: Cho hai đa thức 
Tính M + N.
GV: Yêu cầu hs tự nghiên cứu cách làm ở SGK. Sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày
? Em hãy giải thích các bước làm của mình?
Hs: ...
GV: Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M và N
GV: Yêu cầu hs làm ?1.
1. Cộng hai đa thức.
Đa thức là tổng của 2 đa thức M và N
?1.
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức(10’) 
GV: Quay trở lại 2 đa thức M và N.
Để trừ 2 đa thức M và N ta làm như sau: 
? Theo em ta làm tiếp thế nào để được M - N 
Hs: bỏ dấu ngoặc rồi thu gọc đa thức .
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm tiếp
Lưu ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
GV: Giới thiệu là hiệu của 2 đa thức M và N
GV: Cho hs tính hiệu của 2 đa thức ở ?1.
Hs: tiến hành làm.
2. Trừ hai đa thức:
Đa thức là hiệu của 2 đa thức M và N
Hoạt động 3: Luyện tâp - Củng cố(12’)
GV: Yêu cầu hs làm BT 29 (SGK)
Gọi 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Hs: tiến hành làm.
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm BT 31 (SGK)
Hs: tiến hành hoạt động.
GV: Sau đó gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày M + N ; M - N; N – M
? Em có nhận xét gì về kết quả M - N và N – M
Từ đó lưu ý cho hs khi tính N - M có thể làm:
N - M = - (M - N)
BT29(SGK) 
a) (x + y) + (x - y) = 2x
b) (x + y) - (x - y) = 2y
BT 31(SGK)
IV.Hướng dẫn về nhà:(2’)
Nắm vững các bước cộng, trừ đa thức, lưu ý khi sử dụng dấu ngoặc.
Làm BT 30, 32, 33, 34 (SGK); 29, 30(SBT) 
Xem trước các bài phần luyện tập.
Ngày dạy:...../...../..........
Tiết 60: ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến.
2.Kỹ năng: HS biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
 HS biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3.Thái độ: Nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, bảng phụ
	HS: SGK, làm BT, xem trước bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Chữa BT 31 (SBT). Tìm bậc của đa thức tổng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) 
 Chúng ta đã được học về đa thức có chứa nhiều biến và biết cộng, trừ các đa thưc đó. Vậy trong trường hợp đa thức một biến thì như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đa thức một biến.(12’)
GV: Yêu cầu hs viết các đa thức của biến x,: tổ 1 viết các đa thức của biến x, tổ 2 viết các đa thức của biến y, tổ 3 với biến z, tổ 4 với biến t
GV: Gọi 1 vài hs đọc đa thức mình viết và GV ghi bảng.
Hs: cùng làm
GV: Nhấn mạnh: Những đa thức như vậy gọi là đa thức một biến. Vậy thế nào là đa thức một biến ?
Từ đó đưa ra định nghĩa và ví dụ.
Hs: chú ý.
? Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y ?
Hs: nên được coi là đơn thức của biến y
GV: Tương tự, ở đa thức B ta coi 5 = 5yo
Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến.
GV: Giới thiệu: để chỉ rõ A là đa thức của biến x ta viết A(x), để chỉ rõ B là đa thức của biến y ta viếy B(y). Lưu ý viết biến số trong dấu ngoặc đơn
Khi đó giá trị của đa thức A(x) tại x = -1 được kí hiệu là A(-1); giá trị của đa thức tại y = 2 được kí hiệu B(2)
GV: Yêu cầu hs hãy tính A(5); B(-2) với những đa thức trên.
Hs: tiến hành làm.
? Hãy tìm bậc của đa thức A(x) và B(y) nêu trên.
? Đa thức B(x) đã thu gọn chưa ?
? Hãy viết dưới dạng thu gọn.
? Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
Hs: trả lời. Từ đó GV đưa ra định nghĩa.
1. Đa thức một biến:
Định nghĩa: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến
VD: A = là đa thức của biến x
B =là đa thức của biến y
- Mỗi số được coi là một đa thức một biến
A(x) = 
B(y) = 
Giá trị của đa thức A(x) tại x = -1
 kí hiệu: A (-1)
Giá trị của đa thức B(y) tại y = 2
 kí hiệu B (2)
 A(5) = 5.52 + 7.5 -= 157,5
B(-2)== 119
Bậc của đa thức A(x) là 2
 B(y) = 
Bậc của đa thức B(y) là 5
* Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức (10’)
GV: Yêu cầu hs tự nghiên cứu SGK.
? Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường phải làm gì ?
Hs: phải rút gọn đa thức.
? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? đó là những cách nào ?
? Hãy sắp xếp đa thức B(y) ở trên theo lũy thà giảm dần của biến ?
Hs: đứng tại chỗ trả lời.
GV: Yêu cầu hs làm ?4. 
? Để sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức, trước hết ta phải làm gì ?
Gọi 2 hs lên bảng làm.
Hs: tiến hành làm.
? Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x)
GV: Giới thiệu phần nhận xét ở SGK
? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong đa thức Q(x) và R(x) ?
GV: Nhấn mạnh: Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước, người ta gọi những chữ như vậy là hằng số (còn gọi tắt là hằng)
2. Sắp xếp một đa thức:
B(y) = 
?4: 
*Nhận xét: (SGK)
ax2 + bx + c
(a, b, c: các số cho trước; a0)
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 3: Hệ số(5’)
GV: Đưa ra đa thức P(x) và giới thiệu như SGK.
GV: nhấn mạnh: 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 còn được gọi là hệ số cao nhất.
là hệ số của lũy thừa bậc 0 còn được gọi là hệ số tự do.
GV: viết đa thức P(x) dưới dạng đầy đủ từ đó giới thiệu chú ý.
3. Hệ số:
Xét đa thức 
Hệ số của lũy thừa bậc 5 là 6 (hệ số cao nhất)
Hệ số của lũy thừa bậc 3 là 7
Hệ số của lũy thừa bậc 1 là -3
Hệ số của lũy thừa bậc 0 là (hệ số tự do)
* Chú ý: 
hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2 bằng 0.
Hoạt động 3: Luyện tâp - Củng cố(9’)
GV: Yêu cầu hs làm BT 43 (SGK) (Bảng phụ)
? Khi nào tìm bậc của đa thức, chúng ta cần chú ý điều gì ?
Từ đó cho hs tiến hành làm.
Hs: suy nghĩ làm 
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm BT 39 (SGK)
GV: Gọi 2 hs lần lượt lên bảng làm
Hs: 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
GV: Gọi hs nhận xét, chỉnh những sai xót và lưu ý cho hs.
BT43(SGK) 
a) 5
b) 1
c) 3
d) 0
BT 39(SGK)
a) 
b) Hệ số của lũy thừa bậc 5; 3; 2; 1; 0 lần lượt là: 6; -4; 9; -2 ; 2
 IV.Hướng dẫn về nhà:(2’)
Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức, Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức
Làm BT 40, 41, 42 (SGK); 34-37(SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTong cac tiet dso 7- gui Phong.doc