Ngày soạn: 06.11.2021 Tuần 12 Ngày dạy: ..11.2021 Tiết 23 BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu. - Kiến thức: HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. HS hiểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Thái độ: Rèn tính độc lập làm việc và hợp tác hợp tác - Năng lực: + Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo + Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. Chuẩn bị. - GV: SGK, SGV, bài soạn, máy chiếu - HS : SGK, máy tính, bảng phụ III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp học (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Cho HS làm bài tập điền khuyết sau : Cho y1 y1 k.x1 ........ x1 y2 y2 k.x2 ........ x2 y3 y3 k.x3 ........ x3 y1 y2 y3 x x x => 1 = 2 = 3 = ... Từ các tỉ lệ thức sau: x x x 1 2 1 ....... y1 y2 x2 x x x 1 3 1 ....... y1 y3 x3 3. Bài mới. * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút) a. Mục đích: Giúp học sinh hình thành khái niệm về đại lượng tỉ lệ thuận b. Nội dung: Nhẫn xét về mỗi quan hệ giữa các đại lượng có trong các ví dụ dưới đây: + Chu vi và cạnh của hình vuông. 1 + Số tiền thanh toán khi mua hàng và giá mặt hàng đó. + Tiền công nhận được và số tháng làm việc. + Tuổi cha và tuổi con. - HS nhận xét. c. Kết luận của giáo viên: Giới thiệu những đại lượng như trên là các đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Vậy để hiểu rõ hơn về đại lượng tỉ lệ thuận cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay. * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Kiến thức 1: Định nghĩa (10 phút) Mục tiêu: giúp học sinh hình thành định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận - GV yêu cầu HS đọc và - HS làm nháp. 1. Định nghĩa làm ?1 ?1 - Yêu cầu 1 HS lên bảng - 1HS trình bày kết a) S = 15.t trình bày bài giải quả trên bảng. b) m = D.V S = 15.t m = 7800.V m = D.V * Nhận xét: - Có nhận xét gì về 2 đại - HS trả lời Các công thức trên đều có điểm lượng S và t, m và V. giống nhau: đại lượng này bằng Thế nào là 2 đại lượng tỉ đại lượng kia nhân với 1 hằng số. lệ thuận? * Định nghĩa (sgk) - GV: y tỉ lệ thuận với x - HS: ?2 thì x có tỉ lệ thuận với y 1 3 không? Tìm hệ số tỉ lệ? y= kx=> x= k y y = 5 .x (vì y tỉ lệ thuận với x) - Yêu cầu HS trả lời?2. - ?2: 5 x y x tỉ lệ thuận với y 3 1 Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số theo hệ số tỉ lệ là k 5 3 3 => y = 5 .x Chú ý: (SGK-52) 5 ?3 - Trả lời ?3 x y 3 GV treo bảng phụ ?3 => Cột a b c d - Gọi x, y, z, t là khối Chiều cao 10 8 50 30 lượng các con khủng (mm) long a,b,c,d. Ta có: x,y,a,t tỉ lệ với chiều cao của cột. => x y z t 10 8 50 30 1 - Nhận xét? => y=8,z=50, t=30. - HS rút ra nhận xét Kiến thức 2: Tính chất (20 phút) 2 Mục tiêu: Giúp học sinh nắm tốt các tính chất của đại lượn tỉ lệ thuận - Yêu cầu HS trả lời ?4 - HS thảo luận theo 2. Tính chất theo nhóm nhóm: ?4 - Mối quan hệ giữa x và - Ta thấy: a) k = 2 y y và x tỉ lệ thuận=> b) y= kx. y y y y 1 2 3 4 k => y =k.x x x x x 1 1 c) 1 2 3 4 => 6= k.3 => k=2. * Tính chất (SGK- 53) y2 = 2.x2 = 2.4=8 y tỉ lệ thuận với x: y= k.x. y3 = 2.x3 = 2.5=10 y1 y2 y3 y4= 2.x4 = 2.6 =12. x1 x2 x3 y1 y2 y3 => = = = = k. x x x x1 y x y 1 =2; 2 =2; 3 =2. 1 1 1 x 2 x2 x3 x3 y1 y2 => = ; = x x => 1 = 2 =..=2 - Yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm trình bày trên bảng. y 4 2 x = k=> k= 6 3 - Nhận xét bài làm? - Nhận xét bài làm của bạn - Qua bài toán hãy nêu - HS nêu tính chất : các tính chất của 2 đại y tỉ lệ thuận với x: lượng tỉ lệ thuận? y= k.x. y1 y2 y3 x x x => 1 = 2 = 3 = = k. x 1 y1 x1 x x x => 2 = 2 ; 3 = y1 x3 - Yêu cầu HS làm bài - 3 HS trình bày trên Bài1:(SGK- 53) tập 1,2 (SGK- 53) bảng. a, y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ k. y 4 2 => x = k.=> k= 6 3 - GV chữa bài và cho - HS tiếp thu y 2 2 điểm HS làm bài tốt. b, x = k = 3 => y = 3 x. 3 2 - GV cho HS hoạt động - HS hoạt động c, y= 3 x nhóm làm bài 2 nhóm làm bài 2 Bài 2:(SGK- 54) - Yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm lên y và x tỉ lệ thuận => y= k.x lên trình bày, các nhóm trình bày, các nhóm còn lại quan sát và nhận còn lại nhận xét xét - GV giới thiệu bài 4 - Yêu cầu HS nêu hướng - HS đọc đề và suy Bài 4 : giải sau đó lên giải nghĩ cách giải, 1 HS Vì z tỉ lệ thuận với y suy ra z= lên trình bày ky - GV nhận xét Vì y tỉ lệ thuận với x suy ra - GV chiếu phần liên hệ - HS tiếp thu y=h.x thực tế và bài toán liên = > z=k.(hx)=(kh).x hệ thực tế Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số - GV hướng dẫn, sau đó - Làm theo sự hướng tỉ lệ kh GV và HS cùng thực dẫn của GV Bài toán liên hệ thực tế hiện Biểu đồ biểu diễn kết quả của phong trào thi đua “Hoa điểm 10” chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam 20 -11 của lớp 7C1. Biết rằng Tổ 1 có 20 điểm 10 .Tính số điểm 10 của các tổ còn lại ? ( chiếu biểu đồ trên bảng) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút) - Học bài và làm bài: 3SGK – 54; bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước §2 IV. Kiểm tra đánh giá bài học : (4 phút) Nhắc lại công thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận - GV cho hs hoạt động nhóm làm bài tập 3 (sgk/54) : a) V 1 2 3 4 5 M 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 V m b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận, vì : V = 7,8 Þ m = 7,8V. m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7, 8. Nhưng V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 1 10 7,8 78 . - GV: Hầu hết trẻ em Việt Nam đều được uống sữa , nhưng ít khi đủ lượng cần thiết, nhất là đối với sữa ít béo hoặc ko béo. Hướng dẫn khẩu phần sữa cho trẻ như sau: Từ 2đến 3 tuổi: 2 cốc mỗi ngày. 4 Từ 4 đến 8 tuổi: 2,5 cốc mỗi ngày. Trên 9 tuổi: 3 cốc mỗi ngày. Mỗi cốc có dung tích 200ml. Hỏi mỗi ngày trẻ em ở từng lứa tuổi trên cần uống bao nhiêu lít sữa ? V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: 06.11.2021 Tuần 12 Ngày dạy: .2021 Tiết 24 BÀI 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Kiến thức: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, kĩ năng trình bày lời giải dạng toán đại lượng tỉ lệ thuận. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. - Năng lực: + Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo + Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. Chuẩn bị. - GV: SGK, SGV, bài soạn. - HS : SGK, máy tính. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, nề nếp lớp học. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) - Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Tính chất ? Bài tập a) Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,5 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 2 Chứng tỏ x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận.Hệ số tỉ lệ của x đối với z là bao nhiêu ? b) Cho y,z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ;(k 0) Có thể khẳng định z tỉ lệ thuận với y không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? Đáp án: a) Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,5 .Ta có: x = 0,5.y (1) và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 2.Ta có y = 2.z (2) Từ (1) và (2) ta suy ra : x = 0,5.2z = z Vậy: x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 1 b) Vì: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Nên ta có : y = k.x và z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.Nên z= k.x 3. Bài mới. * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút) a. Mục đích: Giúp học sinh hình thành các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 5 b. Nội dung: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: X - 4 -0,5 2,5 Y 6 - 2,25 -7,5 c. Kết luận của giáo viên: Đại lượng tỉ lệ thuận * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Kiến thức 1: Bài toán 1 (14 phút) Mục tiêu: Giúp học sinh giải tốt các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Nghiên cứu bài toán 1 - HS nghiên cứu làm ?1 Bài toán 1: (SGK-54) (SGK-54) trên giấy nháp Gọi khối lượng của 2 thanh chì - Đề bài cho ta biết - HS trả lời tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì những gì? Yêu cầu ta khối lượng và thể tích là 2 đại phải làm gì? m m 1 2 - Khối lượng và thể - Hai đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ thuận nên: 12 17 tích là hai đại lượng thuận m m 56,5 Theo bài 2 1 (g), áp quan hệ với nhau như dụng tính chất dãy tỉ số bằng thế nào? nhau ta có: - Yêu cầu 1HS lên - 1HS trình bày kết quả m m m m 56,5 bảng trình bày trên bảng 2 1 2 1 11,3 - Gọi HS khác nhận - Nhận xét bài làm của 17 12 17 12 5 m 11,3.12 135,6 xét, GV nhận xét bạn 1 m 11,3.17 192,1 chung 2 - Làm bài 1? - HS đọc đề và suy nghĩ Vậy khối lượng của 2 thanh chì cách giải lần lượt là 135,6 g và 192,1 g - Trước khi làm bài - HS: ?1 GV hướng dẫn HS Do khối lượng và thể Giải phân tích để có tích là hai đại lượng tỉ lệ Gọi khối lượng của mỗi thanh thuận nên ta có: kim loại tương ứng là m (g) và m1 m2 1 = m m m (g) 10 15 1 = 2 = 2 10 15 Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: m1 +m2 222,5 = m m m +m 222,5 10+15 25 1 = 2 = 1 2 = =8,9 =8,9 10 15 10+15 25 m1 =8,9.10=89 m1 =8,9.10=89 m2 =8,9.15=133,5 m2 =8,9.15=133,5 - Gọi HS lên làm - HS lên bảng làm Vậy thanh kim loại thứ nhất nặng 89 g - GV giới thiệu chú ý - HS đọc chú ý SGK Thanh kim loại thứ hai nặng 133,5 g *Chú ý (SGK - 55) Kiến thức 2: Bài tập áp dụng(16 phút) 6 Mục tiêu: Giúp học sinh giải tốt các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài Bài 7 (SGK- 56) 7 (SGK - 56) Cách 1: - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời Khối lượng đường y tỉ lệ thuận Yêu cầu ta làm gì? với khối lượng dâu x => y= k.x. - Khối lượng dâu và - Hai đại lượng tỉ lệ x= 2 thì y = 3. khối lượng đường là thuận 3 hai đại lượng quan hệ y= k.x. => 3 = 2k => k= 2 như thế nào? => x = 2,5 - Yêu cầu 1 HS lên - HS lên làm bài 3 làm bài - Nhận xét bài làm của 2 - Gọi HS nhận xét, bạn thì y = . 2,5= 3,75. - GV nhận xét chung Vậy Hạnh nói đúng. - GV giới thiệu HS - HS nhắc lại nội dung Cách 2: làm cách 2, áp dụng tính chất Gọi x(g) là khối lượng đường nội dung tính chất cần tìm Vì khối lượng đường và dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau Theo đề ra ta có x 3 x 3,75 2,5 2 Vậy Hạnh nói đúng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút) - Học bài và làm bài 5,7, 8 ( SGK - 56) - Làm các bài tập ở phần luyện tập. IV. Kiểm tra đánh giá bài học : (5 phút) Bài 6 (SGK -55) a, Khối lượng của dây và chiều dài của dây là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. x y => 1 25 => y = 25.x. b, 4,5 kg= 4500 g. x 1 4500 180(m) Ta gọi chiều dài của 4,5 kg dây là x, ta có: 4500 25 25 V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 7
Tài liệu đính kèm: