Giáo án Đại số 7 - Tuần 14 - Trần Văn Hương

Giáo án Đại số 7 - Tuần 14 - Trần Văn Hương
doc 9 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tuần 14 - Trần Văn Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 BÀI 4 : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH – LT 
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 (Thời gian thực hiện: 01 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cách 
giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: - Biết cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. 
Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số 
bằng nhau 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC)
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính 
 chất của nó
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 -Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ -Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
 nghịch. (5đ) như sgk/57
 -Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ -Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
 nghịch (5đ) như sgk/58
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài toán 1 
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán chuyển 
 động 
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Giải được bài toán thực tế.
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bài toán1: SGK.
 HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Ô tô đi từ A tới B với vận tốc v1 thời gian 
 H: Bài cho biết gì? y/c tìm gì? t1, với vận tốc v2 thời gian t2.
 Nếu gọi vận tốc cũ, mới là v1, v2 tương Vì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng 
 1 t v
 ứng với thời gian t1, t2 tỉ lệ nghịch nên: 1 2
 Hãy tóm tắt đề: ( t1= 6; v2 = 1,2 v1) t2 v1
 H: vận tốc và thời gian trong bài là hai Mà t1 = 6 , v2 = 1,2v1 
 đại lượng quan hệ như thế nào? 6 6
 1,2 t2 5
 - Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức bằng cách áp t2 1,2
 dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch Trả lời : Vậy với vận tốc mới thì ô tô đi từ 
 GV hướng dẫn HS trình bày lời giải A tới B hết 5 giờ.
Hoạt động 2: Bài toán 2 
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán năng suất
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Hs giải được bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán năng suất
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bài toán 2: SGK.
 HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x, y, z, t
 tắt Ta có: x + y + z + t =36
 H: Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì? Vì số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ 
 H: Số máy và số ngày hoàn thành nghịch với số máy nên ta có:
 cùng công việc là hai đại lượng quan 4x = 6y = 10z = 12t
 x y z t
 hệ gì ? Hay 
 -Nếu gọi số máy của 4 đội là x, y, z, t. 1 1 1 1
 - Áp dụng t/c 1 của đại lượng tỉ lệ 4 6 10 12
 nghịch biểu diễn thế nào ? Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 x y z t x y z t 36
 GV hướng dẫn biến đổi các tích bằng 60
 1 1 1 1 1 1 1 1 36
 nhau thành dãy tỉ số bằng nhau 
 GV : Có thể nói chia số 36 thành 4 4 6 10 12 4 6 10 12 60
 1 1 1 1 x y z t
 phần tỉ lệ nghịch với ; ; ; 60; 60; 60; 60
 4 6 10 12 1 1 1 1
 GV hướng dẫn HS trình bày lời giải. 4 6 10 12
 1 1
 x .60 15; y .60 10
 4 6
 1 1
 z .60 6;t .60 5
 10 12
 Số máy của bốn độ lần lượt là: 15,10,6,5
 a
 ? Ta có : x TLN y y (1) 
 x
 b
 y TLN z y (2)
 z
 b a
 Vậy qua bài 2 ta thấy bài toán về tỉ lệ Từ (1) và (2) suy ra: x a : .z
 nghịch quan hệ với bài toán tỉ lệ thuận z b
 a
 ntn? Vậy x TLT với z theo hệ số 
 - Hướng dẫn HS trả lời ? b
 2 C. LUYỆN TẬP 
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Biết cách kiểm tra để nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau 
 hay không .
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Bài tập 16/60SGK
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 16/60 SGK:
 * Làm Bài tập : 16/60 SGK a) Ta có: 1. 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24 = 8 
 HS AD tính chất hai đại lượng TLN . 15
 làm bài 6. => x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 Hai HS lên bảng trình bày b) 2 . 30 = 3 . 20 = 4 . 15 = 6. 10 ≠ 5 . 12,5 
 GV nhận xét, đánh giá => x và y là hai đại lượng không tỉ lệ nghịch 
 với nhau.
 D. VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát 
triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực 
-Xem lại các bài toán đã giải
- BTVN 17, 18, 19, 21 SGK, 25-27 SBT.
 3 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 BÀI 4 : MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH – LT (TT) 
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 (Thời gian thực hiện: 01 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đaiï lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập 
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. 
Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK.
2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số 
bằng nhau 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC)
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính 
 chất dãy tỉ số bằng nhau
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Hs nêu được đ.n hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số 
 bằng nhau
 -Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ - Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch như 
 nghịch (5đ) sgk/58
 -Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như 
 (5đ) sgk/28
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 18/61sgk:
 Làm bài 18sgk Gọi x (giờ) là thời gian 12 người làm.
 HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm Vì số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian 
 4 3 x 3.6
 tắt làm nên ta có: x 1,5
 ? Bài toán này có dạng bài nào đã 12 6 12
 giải ? Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng đó hết 1,5 
 HS: Tương tự bài toán 1 trong §4 Áp giờ.
 dụng bài toán 1 giải tương tự, 1 HS 
 lên bảng giải Bài 19/61sgk:
 GV nhận xét, đánh giá Cùng số tiền mua được 51 m vải loại I giá a 
 Làm bài 19 sgk (đ/m)
 HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm x (m) vải loại 2 giá 85% a đ /m
 tắt Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng 
 H: Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai TLN nên :
 51 85%.a 85 51.100
 đại lượng có quan hệ gì ? x 60(m)
 H: ta có tỉ lệ thức nào? x a 100 85
 GV hướng dẫn HS trình bày bài giải Vậy số tiền đó có thể mua được 60 m vải 
 loại 2.
 Bài 21/61 SGK.
 Làm bài 21 sgk Gọi số máy của các đội lần lượt là :
 HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm x1, x2, x3
 tắt Vì số máy của đội 1 hơn đội 2 là 2 máy nên: 
 H: Bài cho biết gì? x1 - x2 = 2
 H: Số máy và số ngày là quan hệ -Số ngày và số máy là hai đại lượng TLN 
 TLT hay TLN? nên ta có:
 - Hãy lập dãy tỉ số bằng nhau. 4x1 = 6x2 = 8x3 
 x x x x x 2
 Tìm số máy? Hay 1 2 3 1 2 24
 1 1 1 1 1 1
 HS làm tương tự bài toán 2, 1 HS lên 
 bảng giải 4 6 8 4 6 12
 GV nhận xét, đánh giá. Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 x x x x x 2
 1 2 3 1 2 24
 1 1 1 1 1 1
 4 6 8 4 6 12
 1 1 1
 x .24 6; x .24 4; x .24 3
 1 4 2 6 3 8
 Vậy số máy của 3 đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 
 máy.
D. VẬN DỤNG
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Tìm các giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ nghịch
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: 
 Làm bài 1: Ba người xây xong bức tường Gọi x phút là thời gian để 4 người xây 
 trong 24 phút. Hỏi 4 người thì xây mất xong bức tường
 mấy phút ? Vì số người và thời gian xây là hai đại 
 5 Làm bài 2: Cho x và y là 2 đại lượng lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 3 x
 TLT. Hãy điền vào bảng sau: => x = 18
 x 1 0,5 2,5 4 24
 y -12,5 10 -15 Vậy 4 người sẽ xây xong bức tường 
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài: trong 18 phút
 2 nhóm làm bài 1; 2 nhóm làm bài 2 Bài 2: 
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. x 1 0 5 2,5 -2 3
 - Các nhóm khác nhận xét y -5 -2,5 -12,5 10 -15
 GV nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài đã giải
- Làm bài 20, 22, 23/61, 26 SGK.
- Xem trước bài hàm số.
 6 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 BÀI 5 : HÀM SỐ
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 (Thời gian thực hiện: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công 
thức.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ về hàm số của hai đại lượng trong những 
cách cho cụ thể, đơn giản. Tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến 
số.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. 
- Xác định mối tương quan hàm số, tính giá trị của hàm số
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk
2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ 
nghịch
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
 Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (Cá nhân)
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về mối quan hệ giữa hai đại lượng được gọi chung 
 một tên gọi là hàm số.
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Tên gọi chung của các công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + m =7,8.V ; t = 50
 - Nêu một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận và một v
 ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Các đại lượng trong các 
 ?: Trong các công thức trên, các đại lượng trong công thức đều phụ thuộc vào 
 công thức có phụ thuộc vào nhau không? nhau
 ?: Khi cho đại lượng này một giá trị thì có tính được - Khi cho đại lượng này một 
 giá trị tương ứng của đại lượng kia không? giá trị thì sẽ tính được giá trị 
 GV: người ta gọi chung những công thức này là gì? tương ứng của đại lượng kia 
 GV: Để trả lời câu hỏi đó ta tìm hiểu trong bài hôm - Suy nghĩ nhưng chưa trả lời 
 nay bài mới được
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số (cặp đôi)
.
 Nội dung Sản phẩm
 7 - Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về hàm số.
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Các ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc bằng công thức
 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Một số ví dụ về hàm
 GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: Vd1: SGK 
 + HS quan sát trên bảng phụ trả lời câu Vd2: m =7,8.V
 hỏi: Mỗi giá trị của t cho mấy giá trị của ?1 m tỉ lệ thuận với V 
 T? V(cm3) 1 2 3 4
 + Cho m =7,8.V. Tìm giá trị của m khi V m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2
 = 1; 2; 3; 4 50
 Ví dụ 3: t =
 + Cho t = 50 . Tìm giá trị của t khi v = 5; v
 v ?2 Lập bảng các giá trị của t 
 10; 25; 50 v(km/h) 5 10 25 50
 - HS tính và trình bày
 t (h) 10 5 2 1
 * GV đánh giá nhận xét các câu trả lời
 * GV chốt lại kết quả
 - GV giới thiệu ở ví dụ 1, T là hàm số * Nhận xét: T là hàm số của t (vd1)
 của t, t là biến số m là hàm số của V (vd2)
 - Yêu cầu HS Xác định hàm số và biến số t là hàm số của v (vd3)
 trong ví dụ 2 và 3?
 * GV nhận xét đánh giá câu trả lời, GV 
 chốt lại nêu nhận xét như SGK
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số 
.
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm 
 số.
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công 
 thức. Tính giá trị của hàm số bằng cách thay vào rồi tính
 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Khái niệm hàm số
 + Đại lượng y là hàm số của đại lượng x * Khái niệm: ( sgk)
 khi nào y là hàm số của x và x là biến số
 - HS trình bày. * Chú ý: SGK.
 * GV đánh giá nhận xét câu trả lời. - Khi y là hàm số của x ta có thể viết:
 * GV nêu các chú ý về hàm hằng; Cách y = f(x), y = g(x), 
 cho hàm số; Cách viết hàm số; Cách tính Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = 2x + 3
 giá trị hàm số. Tính f(3)
 * GV chốt lại kiến thức về hàm số f(3) = 2 . 3 + 3 = 9
 GV: nhấn mạnh từ chỉ một trong khái 
 niệm và giới thiệu cách viết hàm số.
 8 C. LUYỆN TẬP 
 Nội dung Sản phẩm
 - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm 
 số.
 - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức; 
 Tính giá trị của hàm số bằng cách thay vào rồi tính.
 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 24/63SGK: 
 - Làm Bài 24/63SGK: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
 HS kiểm tra, trả lời Bài 25/63SGK: Cho hàm số y = f (x) 
 GV nhận xét, đánh giá = 3x2 + 1. 
 - Làm Bài 25/63SGK: 1 
 Tính f ; f(1) ; f(3)
 Thay giá trị của x vào hàm số để tính y 2 
 3 HS lên bảng tính 1 5
 f = ; f(1) = 4 ; f(3) = 10
 GV nhận xét, đánh giá 2 2
 D. VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán . Nhằm mục đích phát 
triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực 
Hướng dẫn về nhà:- Nắm vững khái niệm hàm số.
- Làm bài tập 26-30 SGK
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tuan_14_tran_van_huong.doc