Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin ÔN TẬP CHƯƠNG III Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Chuẩn bị của giáo viên: thước thẳng, phấn màu 2. HS: thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Nhắc lại lý thuyết b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi lý thuyết * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Ôn tập lại lý thuyết a) Mục đích: Biết cách thu thập số liệu thống kê b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Nhớ lại kiến thức, áp dụng vào làm bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I/Lý thuyết: Gv treo bảng phụ có ghi câu hỏi 1 và 2. 1- Thu thập số liệu thống kê, tần số: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, Gv treo câu hỏi 3 lên bảng. ta cần phải thu thập số liệu, và trình Cách lập bảng tần số? bày các số liệu đó dưới dạng bảng số Bảng tần số có thuận lợi gì hơn bảng số liệu thống kê ban đầu: liệu thống kê ban đầu? a/ Xác định dấu hiệu. Nêu cách lập biểu đồ đoạn thẳng? b/ Lập bảng số liệu ban đầu. Ý nghĩa của biểu đồ? c/ Tìm các giá trị khác nhau trong dãy Làm thế nào để tính số trung bình cộng giá trị. của một dấu hiệu? d/ Tìm tần số của mỗi giá trị. 1 Ý nghĩa của số trung bình cộng? 2- Bảng tần số Thế nào là mốt của dấu hiệu? Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, ta có * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thể lập được bảng tần số: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát a/ Lập bảng tần số gồm hai dũng (hoặc hình vẽ hai cột), dũng 1 ghi giá trị (x), dũng 2 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. ghi tần số tương ứng . * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b/ Rút ra nhận xét từ bảng tần số. + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát 3- Biểu đồ: biểu Có thể biểu diễn các số liệu trong bảng + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. tần số dưới dạng biểu đồ và qua đó rút * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ra nhận xét một cách dễ dàng: chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại a/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. kiến thức b/ Nhận xét từ biểu đồ. 4- Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu: a/ Công thức tính số trung bình cộng: x n x n x n .... x n X 1 1 2 2 3 3 k k N b/ Trong một số trường hợp, số trung bình cộng có thể dựng làm đại diện cho dấu hiệu. c/ Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số Hoạt động 2: Bài tập a) Mục đích: áp dụng kiến thức vào giải bài tập sgk b) Nội dung: Giải bài 20 SGK c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Bài tập Gv nêu đề bài Bài 20 (SGK) Treo bảng 28 lên bảng. a/ Lập bảng tần số Có bao nhiờu giá trị khác nhau? Giá trị x Tần số n Tích x.n Yêu cầu Hs lập bảng tần số? 20 1 20 Tính số trung bình cộng? 25 3 75 Yêu cầu lập tích x.n vào một cột của bảng tần 30 7 210 số. 35 9 31 Yêu cầu tính giá trị trung bình. 40 6 240 Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng thể hiện các số liệu 45 4 180 ở bảng tần số? 50 1 50 4/ Củng cố: N = 31 1090 Nhắc lại cách giải bài tập trên. 1090 X = 35,16 (tạ/ ha) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 31 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài 2 tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. b/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 20 25 30 35 40 45 50 x C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các dạng bài tập khác nhau c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. GV nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản chương III ? Thế nào là tần số ? Nêu công thức tính số trung bình cộng. ? Thế nào là mốt của dấu hiệu b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK - Làm lại các dạng bài tập của chương. 3 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhận biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: thước thẳng, phấn màu 2. HS: thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Dẫn dắt: Chương II ta nghiên cứu các nội dung sau: Khái niệm biểu thức đại số, đơn thức, cộng trừ đơn đa thức, rút gọn đt, nhân đt nghiệm của đa thức, nhận biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức a) Mục đích: Nhận biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Trình bày khái niệm biểu thức số, lấy được ví dụ về biểu thức số d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1/ Biểu thức số: Cho các số 5, 7, 3, 9 đặt các dấu của các phép VD: 5 + 7 3.9 4 toán thì ta được các biểu thức số. 52 + 7. 3 9 - HS cho VD 5 . 7 : 3 + 9 - Các số như thế nào được gọi là biểu thức. Đây là các biểu thức số - Gọi HS đọc?1 Các số được nối với nhau bởi * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: dấu các phép tính (cộng, trừ, + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình nhân, chia, nâng lên lũy thừa) vẽ làm thành một biểu thức) + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Công thức tính diện tích Hình chữ nhật. - Biểu thức biểu thị chu vi Hình chữ nhật trên? + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Khái niệm về BTĐS a) Mục đích: Nắm được khái niệm về BTĐS, cách viết BTĐS b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1/ Biểu thức số: GV đặt câu hỏi HS trả lời VD: 5 + 7 3.9 - Cho các số 5, 7, 3, 9 đặt các dấu của các phép 52 + 7. 3 9 toán thì ta được các biểu thức số. 5 . 7 : 3 + 9 - HS cho VD Đây là các biểu thức số - Các số như thế nào được gọi là biểu thức. Các số được nối với nhau bởi - Gọi HS đọc dấu các phép tính (cộng, trừ, * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhân, chia, nâng lên lũy thừa) + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập làm thành một biểu thức) 5 + 3 2; 16 : 2 2 2/Khái niệm vềBTĐS. 172 . 42; (10 + 3).2. VD: - HS trả lời câu hỏi: Các số nối với nhau bởi 3 + 5 - 7 +a dấu các phép tính 32 . 5 7 : a + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần 32 . 53 + 7 . a3. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: là các biểu thức đại số + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác Định nghĩa: Những biểu thức mà làm vào vở trong đó ngoài các số, các ký * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả chia, nâng lên lũy thừa còn có cả hoạt động và chốt kiến thức. chữ đại diện là các biểu thức đại số 5 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức 3 3 0,75 0,6 P = 7 13 11 11 2,75 2,2 7 3 GV: gọi HS lên bảng làm BT GV: cho HS nhận xét và chuẩn hóa, cho điểm Bài tập 2: Tính 2 3 193 33 7 11 2001 9 M = . : . 193 386 17 34 2001 4002 25 2 - GV: Với biểu thức có nhiều dấu ngoặc ta tính như thế nào? GVgọi 1 HS lên bảng làm BT,yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên. Bài tập 3: Ba số a, b, c khác nhau và khác số 0 thoả mãn điều kiện a b c (1) b c a c a b Tính giá trị của biểu thức b c a c a b P = a b c c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Giải bài tập 1: 3 3 3 3 P 4 5 7 13 11 11 11 11 4 5 7 13 1 1 1 1 3 4 5 7 13 3 = 1 1 1 1 11 11. 4 5 7 13 Giải bài tập 2: 2 3 33 7 11 9 M = : 17 34 34 25 50 2 4 3 33 14 11 225 : = 34 50 1: 5 0,2 Giải bài tập 3: a b c Theo đề bài ta có: thêm 1 vào mỗi phân số ta có: b c a c a b a b c 1 1 1 b c a c a b a b c a b c a b c b c a c a b 6 1 1 a b c . a b c . b c a c 1 a b c . a b Vì a, b, c là ba số khác nhau và khác 0 nên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a b c a b c 0 b c a a c b Thay vào P ta được a b c b c a c a b P= = a b c ( 1) ( 1) ( 1) 3 a b c Vậy P = - 3 d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS lên bảng chữa bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài tập Tính giá trị của biểu thức sau tại m =-1 và n = 2 a, -13m – 2n b, 7m + 12n – 6 GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính Gv chuẩn hóa, cho điểm c) Sản phẩm : HS làm bài tập Đáp án: a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được -13.(-1) - 2.2 = 13 - 4 = 9 b) 7.(-1) + 12.2 - 6 = -7 + 24 -6 = 11 d) Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 7
Tài liệu đính kèm: