KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: thước thẳng
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đại số 7: Tuần 24 tiết 51 Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2009 Khái niệm về biểu thức đại số I. Mục tiêu - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: thước thẳng III. Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học - Trong chương IV ta cần nghiên cứu những nội dung sau: - Khái niệm về biểu thức đại số. - Giá trị của một biểu thức đại số. - Đơn thức. - Đa thức. - Các phép tính cộng, trừ đơn, đa thức. - Nghiệm của đa thức. ở lớp dưới ta đã học về biểu thức số, là các số được nối với nhau bởi các phép tính. Lấy ví dụ về biểu thức số? - 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 tr24-SGK. - Học sinh đọc bài toán và làm bài. - Người ta dùng chữ a để thay một số nào đó. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25 ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - Giáo viên c học sinh làm ?3 - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức trên. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK. - GV gọi HS đọc đề bài Viết biểu thức đại số biểu thị: a. Diện tích hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5cm và a (cm) b. Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là a (cm) và b (cm) - GV gọi HS lên bảng phân tích bài toán - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét 1. Nhắc lại về biểu thức Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm) HS hoạt động cá nhân làm ?1 3(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số Bài toán: 2(5 + a) HS hoạt động cá nhân làm ?2 Gọi a là chiều rộng của HCN chiều dài của HCN là a + 2 (cm) Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2) HS hoạt động cá nhân làm ?3 a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km) b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km) 3. Bài tập Bài (SBT_T10) HS hoạt động cá nhân làm bài a. Ta có biểu thức biểu diễn diện tích của hình chữ nhật đó là: 5a b. Ta có biểu thức biểu diễn chu vi của hình chữ nhật đó là: a + b 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hưỡng dẫn về nhà - Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK - Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT) ----------------------------------------------------------- Đại số 7: Tuần 24 tiết 52 Thứ 4 ngày 25 tháng 2 năm 2009 Giá trị của một biểu thức đại số I. Mục tiêu - Biết cách tính giá trị của một BTĐS, biết cách trình bày lời giải của dạng toán này. - Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức. - Rèn tính cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: thước thẳng III. Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? HS1:Lấy VD về BTĐS? Chữa BT 4 (SGK.T27). ? HS2:a)Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có chiều rộng là a và chiều dài là b. b) Tính chu vi hcn đó khi a=3, b=4? Chu vi hcn là:2(a+b) và khi a=3, b=4 thì chu vi là 2(3+4)=14 ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a=3 và b=4. 3. Bài mới - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu ví dụ 1 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và chốt lại - GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 2 và trả lời câu hỏi Muốn tính giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x=-1 và x= 1/2. ta làm như thế nào? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét Vậy muốn tính giá trị của biẻu thức ta làm như thế nào? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS nhận xét - GV cho HS hoạt động cá nhân làm ?1 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV cho HS hoạt động cá nhân làm ?2 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài 7 SGK - GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải câu a - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải Câu b - GV gọi HS nhận xét 1. Giá trị của một biểu thức đại số. *Ví dụ1: Cho bt: 2m+n. Hãy thay m=9, n=0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Giải Thay m = 9, n = 0,5 và biểu thức đã cho ta có: 2.9 + 0,5 = 18,5. Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức tại m=9, n=0,5. *Ví dụ2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2-5x+1 tại x=-1 và x= 1/2. Giải -Thay x=-1 vào BT ta có: 3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x= -1 là 9. -Thay x= 1/2 vào BT ta có: 3.(1/2)2 - 5.(1/2) +1= 3.1/4 - 5/2 +1 = -3/4. Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x=1/2 là -3/4. *Cách tính giá trị của biểu thức (SGK .T28) 2. áp dụng HS hoạt động cá nhân làm ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9x tại x = 1 và x =1/3. Giải + Thay x=1 vào BT ta có: 3.(1)2 -9.1 = -6. Vậy giá trị của BT tại x=1 là -6. + Thay x=1/3 vào BT ta có: 3.(1/3)2 - 9.1/3= - 8/3. Vậy giá trị của BT tại x = 1/3 là - 8/3. HS hoạt động cá nhân làm ?2 HS trình bày bảng * Bài 7(SGK). Tính giá trị của biểu thức 3m – 2n tại: m = -1 và n = 2. m = -1 và n = -2 Giải a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức ta có: 3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7. Vậy giá trị của biểu thức tại m =-1 và n =2 là: -7. b) Thay m =-1 và n = - 2 vào biểu thức ta có: 7.(-1) - 2.(-2) - 6 = (-7) + 4 - 6 = -9. Vậy giá trị của biểu thức tại m = -1 và n = - 2 là: -9 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hưỡng dẫn về nhà - Cần nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và cách trình bày dạng toán này. - Làm bài tập: 8, 9 (SGK); 8, 9, 10 (SBT_T10) -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: