I.MỤC ĐÍCH :
_ HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm tăng của biến.
_ Tìm bâc hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự đồng dạng của đa thức 1 biến.
_ Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến
II.CHUẨN BỊ :
_ GV : bảng phụ
_ HS : bảng nhóm.
On tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng trừ các đơn thức đồng dạng .
TUẦN 28 _ TIẾT 59 Ngày soạn : Ngày dạy : I.MỤC ĐÍCH : _ HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm tăng của biến. _ Tìm bâc hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự đồng dạng của đa thức 1 biến. _ Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến II.CHUẨN BỊ : _ GV : bảng phụ _ HS : bảng nhóm. Oân tập khái niệm đa thức , bậc của đa thức , cộng trừ các đơn thức đồng dạng . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Cho M = 5x2y-5xy2+xy N = xy-x2y2+5xy2 Tính M + N và M – N Tìm bậc của chúng Hai HS lên bảng trình bày M + N = (5x2y-5xy2+xy)+(xy-x2y2+5xy2) = 5x2y+2xy- x2y2 Đa thức có bậc là 4 M – N = (5x2y-5xy2+xy) - (xy-x2y2+5xy2) = 5x2y – 10xy2 + x2y2 Đa thức có bậc là 4 Hoạt động 2 : Đa thức một biến Hãy cho biết mỗi đa thức sau có mấy biến ? Tìm bậc của mỗi đa thức ? Hãy viết các đa thức đa thức một biến GV treo bảng nhóm của một số nhóm lên bảng và hỏi : thế nào là đa thức một biến . _ Tại sao trong đa thức A đơn thức là đơn thức của biến y . _ Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến _Giới thiệu kí hiệu đa thức một biến , Biến được viết trong ngoặc đơn . Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1) Giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của 1 biến. Cho HS làm ?1 Cho HS làm ?2 _Bậc của đa thức một biến là gì? Đa thức 5x2y-5xy2+xy có 2 biến x và y. Có 3 bậc. Đa thức 5x2y – 10xy2 + x2y2 có 2 biến x và y; bậc 4. Cho HS hoạt động nhóm Nhóm 1,2 viết đa thức biến x Nhóm 3,4 viết đa thức biến y Nhóm 5,6 viết đa thức biến z HS nêu khái niệm như sgk A(5) = 7.52 – 3.5 +=160 B(-2) = 6(-2)2 + 7(-2)3 – 3(-2) + = -241 A(x) có bậc 2 B(x) có bậc 5 1/ Đa thức một biến : _ Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến Ví dụ A = 7y2 - 3y + (đa thức biến y) B = 2x5 - 3x + 4x6 + (đa thức biến x) Kí hiệu A(y) ; B(x) Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không đã thu gọn ) là số mũ lớn nhấ của biến trong đa thức đó . Hoạt động 3 : Sắp xếp một đa thức . Yc Hstự đọc Sgk và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau. Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức trước hết ta làm gì ? Có mấy cách sắp xếp. Y/c Hs thực hiện ?3 Yc Hs thực hiện ?4 GV giới thiệu chú ý Hsđọc Sgk Hsthảo luận nhóm và ghi câu trả lời vào bảng nhóm. Một HS lên bảng thực hiện B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5 Hai HS lên bảng thực hiện Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 - 2x3 + 1– 2x3 = 5x2 – 2x + 1 R(x) = -x2 + 2x -10 2/ Sắp xếp một đa thức . Vd : p(x)=6x+3-6x2+x3+2x4 Sắp xếp B(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến. P(x)=2x4+x3-6x2+6x+3 Sắp xếp P(x) theo luỹ thừa tăng dần của biến. P(x)=3+6x-6x2+x3+2x4 Chú ý : Sgk/42 Hoạt động 4 : Hệ quả Gv : xét đa thức : P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 4 GV giới thiệu hệ số của đa thức . GV nêu chú ý HS ghi bài vào vở HS nghe GV giới thiệu và ghi bài . 3/ Hệ quả Xét đa thức : P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 4 Ta nói : 6 là hệ số cao nhất 4 là hệ số tự do Chú ý : (sgk) P(x) = 6x5+ 0x4+7x3 +0x2– 3x + 4 Hoạt động 5: Củng cố Bài tập 3943 sgk Ba HS lần lượt lên bảng thực hiện P(x) = 2 + 5x2 -3x3 + 4x2 – 2x –x3 + 6x5 = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6 Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4 Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9 Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2 Hệ số tự do là 2 Bậc của đa thức P(x) là 5 Hệ số cao nhất của P(x) là 6 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Nắm vững cách sắp xếp , kí hiệu đa thức . Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức . Bài tập về nhà : 40 , 41 , 42 , 43 /43 sgk TUẦN 28 _ TIẾT 60 Ngày soạn : Ngày dạy : I.MỤC ĐÍCH : Hsbiết cộng, trừ đa thức 1 biến theo 2 cách. Cộng trừ đa thức theo hàng ngang và cột dọc. Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức. II.CHUẨN BỊ : _ GV : thước thẳng, bảng phụ _ HS : thước thẳng , bảng nhóm. Oân tập qui tắc bỏ dấu ngoặc , thu gọn các đơn thức đồng dạng , cộng trừ đa thức . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI GHI Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1 : làm Bt 40/43 Sgk. HS2: làm bt 42/43 Sgk. Bài tập 40/43 Sgk. Q(x)= -5x6+2x4+4x3+(3x2+x2)-4x-1 = -5x6+2x4+4x3+4x2-4x-1 Bài tập 42/43 sgk P(x)=, 32-6.3+9=0 P(-3)=(-3)2-6.(-3)+9=36 Hoạt động 2 : Cộng hai đa thức một biến Cho 2 đa thức. P(x)= 2x5+5x4-x2-x-1 Q(x) = -x4-x3+5x+2 Tính P(x) + Q(x) Yêu cầu HS lên bảng thực hiện theo cách đã học ở bài 6 Gv hướng dẫn cộng theo cột dọc. Chú ý các số hạng đồng dạng phải đặt ở cùng 1 cột. HS ghi bài vào vở HS lên bảng thực hiện P(x) + Q(x) Theo cách ở bài 6 HS theo dõi GV hướng dẫn cách 2 . Và ghi bài . 1. Cộng hai đa thức một biến Cho hai đa thức P(x)= 2x5 + 5x4 - x2 – x - 1 Q(x) = -x4 - x3 + 5x + 2 Tính P(x) + Q(x) Cách 1 : P(x) +Q(x) =(2x5 + 5x4 - x3 + x2 – x + 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2) =2x5 + 4x4 + x2 + 4x - 1 Cách 2 : P(x) = 2x5+5x4 - x3+ x2 - x -1 + Q(x) = - x4 + x3 +5x +2 P(x) + Q(x) = 2x5+4x4 + x2 +4x +1 Hoạt động 3 : Trừ hai đa thức một biến Tính P(x)-Q(x). Nhắc lai quy tắc bỏ dấu ngoặc. Gv hướng dẫn trừ theo cột dọc. Để cộng hay trừ 2 đa thức 1 biến ta làm ntn ? có mấy cách ? Nêu các bước của từng cách ? Gv cho HS nắm chú ý. GV giới thiệu cách thực hiện khác P(x) – Q(x) = P(x) + [-(Q(x)] + P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 -x - 1 -Q(x)= + x4 -x3 -5x -2 P(x) – Q(x)= 2x5 + 6x4-2x3+x2 - 6x -3 HS thực hiện Hai HS lên bảng trình bày hai Cách . HS nghe GV giới thiệu và tham gia trả lời các câu hỏi của GV 2. Trừ hai đa thức một biến Tính P(x) – Q(x) P(x)-Q(x) = (2x5 + 5x4 - x3 + x2 – x - 1) – (-x4 + x3 + 5x + 2) = 2x5 + 6x4 - 2x3 + x2 - 6x - 3 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 – x - 1 - Q(x)= - x4 + x3 +5x + 2 P(x) – Q(x)= 2x5 + 6x4-2x3+x2 - 6x -3 Chú ý : Sgk/45 Hoạt động 4: Củng cố Cho HS làm ?1 Cho Hai đa thức M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 Tính M(x) – N(x) M(x) + N(x) Bài tập 47/45 sgk P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1 Q(x) = 5x2 – x3 + 4x H(x) = -2x4 + x2 + 5 Tính P(x) + Q(x) + H(x) P(x) - Q(x) - H(x) HS hoạt động nhóm + M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 - 3 - M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 M(x) + N(x) = -2x4 + 5x3 + 6x2 -2x+2 Bài tập 47/45 sgk + P(x) = 2x4– 2x3 – x + 1 Q(x) = – x3 + 5x2 + 4x H(x) = -2x4 + x2 + 5 P(x) + Q(x) + H(x) = -3x3 +6x2 + 3x + 6 + P(x) = 2x4– 2x3 - x + 1 - Q(x) = x3 - 5x2 - 4x -H(x) = 2x4 - x2 - 5 P(x) - Q(x) - H(x) = 4x4- x3 - 6x2 - 5x - 4 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 44, 46 , 48 , 50 , 52 /45, 46 sgk Khi thu gọn đa thức cần đồng thời sắp xếp theo cùng một thứ tự
Tài liệu đính kèm: