I- MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số HT.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số HT. Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số HT để tính toán hợp lí.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, đề bài tập.
- HS: Kiến thức bài học cũ, bài mới.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 – Tiết 5 - * * * * * I I- MỤC TIÊU: - HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số HT. - Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số HT. Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số HT để tính toán hợp lí. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, đề bài tập. HS: Kiến thức bài học cũ, bài mới. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph) *HS1: Tính: ( *HS2: Tính: - GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. * Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (10ph) - Ở lớp 6 ta đã học giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Trong bài này các em sẽ học GTTĐ của 1 số HT. - Vậy với điều kiện nào của 1 số HT x thì | x| = -x? - GTTĐ của số HT x là gì? - Cho HS làm [?1] -Cho HS nêu công thức xác định GTTĐ của số HT. => Trong 2 số HT âm, số lớn hơn là số có GTTĐ nhỏ hơn. - Cho HS làm [?2] và trả lời câu hỏi ở đầu bài. -Là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số. - HS điền vào chỗ trống . . -HS nêu công thức. - HS làm [?2] I- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: |x| = Nhận xét: Với mọi x Q ta luôn có: |x| 0; |x| = |-x| và |x| x * Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (10ph) - Cho HS đọc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (SGK). - Đọc SGK. - Đọc vd. - Cho HS đọc vd phần II. - Chốt lại về phép chia số thập phân theo qui tắc nêu SGK. - Cho HS làm [?3]. - HS đọc SGK. - Đọc vd SGK. -3,116 + 0,263 (-3,7).(-2,16) II- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: (SGK) * Qui tắc (SGK) * Hoạt động 4: Củng cố (15ph) * Bài 17: Bảng phụ - Cho HS nêu miệng KQ. - Chốt lại: GTTĐ của 1 số bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng 0. * Bài 18: - Cho 4 HS giải bảng. - Cho HS nhận xét. * Bài 19: - Cho HS nhận xét cách giải của mỗi bạn. - Chốt lại cách giải. - 2 bạn đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính. * Bài 20: Tính nhanh. - Cho HS nêu miệng cách giải. 1) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? a) |-2,5| = 2,5 Đ b) |-2,5| = -2,5 c) |-2,5| = -(-2,5) Đ 2) a) |x| = x = b) |x| = 0,37 x = c) |x| = 0 x = 0 d) |x| = x = - HS giải vào vở. a) -5,17 – 0,469 b) -2,05 + 1,73 c) (-5,17).(-3,1) d) (-9,18): 4,25 - HS nhận xét. a) Bạn Hùng cộng các số âm lại với nhau được -4,5 rồi cộng tiếp với 41,5 => kết quả = 37. b) Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là -3 và 40 => KQ = 37. - Cách làm của bạn Liên nhanh hơn. a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) = 4,7 b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = 0 c) (2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 = 3,7 d) (-6,5).2,8 + 2,8. (-3,5) = -28 * HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (2ph): - Ôân lại cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Làm BT phần “ Luyện tập”. - Đem theo máy tính bỏ túi. * * * RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: