I- MỤC TIÊU:
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính gía trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi.
- Phát triển tư duy cho học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
II- CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ ghi bt 26, máy tính bỏ túi.
-HS: Máy tính bỏ túi.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 3 – Tiết 6 * * * I- MỤC TIÊU: - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính gía trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi. - Phát triển tư duy cho học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức. II- CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ ghi bt 26, máy tính bỏ túi. -HS: Máy tính bỏ túi. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp luyện tập và thực hành. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra(8ph) -Yêu cầu 1hs(TB): + Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. + Sửa bài tập 24(tr7-SBT). - Nhận xét, ghi điểm. HS1: Với xQ: = x nếu x ≥ 0 và =-x nếu x < 0 HS2 nhận xét. *Bài tập 24(tr7-SBT) a) x = b) x = c)Không có giá trị nào của x. d) x = 0,35 Hoạt động 2: Dạng1: Tính gía trị biểu thức: Cho hs làm bt 28 (tr8-sbt). - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Qua hai bài tập a, b, ta đã sử dụng tính chất nào đã học ? -Cho hs làm bài tập 29 (trang 8 – sbt ). -Gọi 1 hs đọc đề bài. -GV(hỏi): Để giải bài này, trước tiên ta phải làm gì ? -GV (hướng dẫn): Đối với biểu thức P, ta đổi số thập phân ra phân số. -GV(hỏi sau khi hs tìm được giá trị của M): Em có nhận xét gì về kết quả tìm được ? -Yêu cầu HS làm bt24 (tr16-sgk). - Mời đại diện một nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình. - Kiểm tra thêm vài nhóm khác; ghi điểm khuyến khích nhóm làm tốt. Dạng2: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV đưa bảng phụ viết bài tập 26(sgk) lên bảng. - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. -Sau đó dùng MT để tính câu a và c. Dạng3: So sánh số hữu tỉ: -Cho HS làm bt22 (tr16-sgk) -GV(hỏi): Để dễ dàng cho việc sắp xếp các số hữu tỉ , ta cần thực hiện những việc gì ? Dạng4: Tìm x (đẳng thức có chứa dấu trị tuyệt đối) - Yêu cầu HS làm BT 25 (tr16-sgk). - GV(hỏi): Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ? Dạng5: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất: Cho HS làm bt 32 (tr8-sbt) -GV(hỏi): có giá trị như thế nào ? -Vậy - có giá trị như thế nào ? A = 0,5- có giá trị như thế nào ? Vậy A có giá trị lớn nhất là bao nhiêu ? - Yêu cầu hs giải câu b tương tự câu a. Luyện tập (33ph) -1 hs nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. -2 hs(kh) lên bảng làm, hs còn lại làm vào vở. - Ta đã sử dụng tính chất giao hóan, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc. 1 hs đọc đề bài. HS suy nghĩ cách giải. -HS: Để tính giá trị biểu thức, trước hết ta phải tìm a; sau đó thế a, b vào biểu thức. -HS (K-G) lên bảng giải. -Sau khi đổi số thập phân ra phân số, hs tiến hành tương tự như tính giá trị của M. HS nhận xét: Hai kết quả ứng với hai trường hợp của P bằng nhauvì ()2 = ()2 = -Hoạt động nhóm. -1 HS đại diện nhóm lên trình bày, nêu rõ tính chất đã áp dụng để tính nhanh. HS sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị biểu thức. Aùp dụng tính: KQ: a)–5,5497 c) –0,42 Để dễ dàng cho việc sắp xếp các số hữu tỉ , ta có thể đổi các số thập phân ra phân số. -HS(k-g) lên bảng giải. Đọc đề bài. HS(trả lời): Số 2,3 và –2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. -HS(trả lời): 0 với mọi x - 0 với mọi x A 0,5 với mọi x. -HS (G) nêu cách lập luận. *BT 28 (tr8-sbt): Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc: a) A = (3,1-2,5) - (-2,5 + 3,1 ) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 =( 3,1 - 3,1) + ( 2,5 - 2,5) = 0 b) B = - ( 251.3 + 281 ) + 3.251 - (1 – 281 ) = - 251.3 – 281 + 3.251 – 1 + 281 *Bài tập 29 (trang 8–sbt ) Giải Ta có:=1,5=1,5 *Với a = 1,5; b = -0,75 Ta được: M = 1,5 + 2 . 1,5 . (-0,75 ) - ( - 0,75 ) M = 0 *Với a =-1,5; b = -0,75 Ta được: M = (-1,5) + 2 . (-1,5). . (-0,75) - (-0,75) M = 1,5 KQ: P = *BT 24 (tr16-sgk) Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh: a) ( -2,5 . 0,38 . 0,4 ) -[ 0,125 . 3,15 . (-8)] = = [(-2,5 . 0,4) . 0,38 ] – [( - 8 . 0,125) . 3,15 ] =(-1). 0,38 + 3, 15=2,77 KQ: b) –2 a)(-3,1597) + (-2,39) c) (-0,5) . (-3,2) + (-10,1) . 0,2 *Bài tập 22(tr16-sgk) Ta có: 0,3 =; -0,875 = = >vì =>= < =<= Sắp xếp: < - < < 0 < < . *BT 25 (tr16-sgk) a)Vì:=2,3 ; =2,3 Nên: x - 1,7 = 2,3 x- 1,7 = -2,3 Suy ra : x = 4 hoặc x = -0,6 b)Ta có: - = 0 = x + = hoặc x + = - *BT 32 (tr8-sbt) Tìm giá tri lớn nhất của: a)A = 0,5 - Ta có: 0 x -0 x A=0,5- 0,5 khi x - 3,5 = 0 x = 3,5 b)B = - -2 -2 B có GTLN bằng –2 x = 1,4 ’ * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà (4ph) Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập: 28(b, d); 30; 31(a, c) trang 8;9-SBT. Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a; phép nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số.(ở lớp 6). -Hướng dẫn: Bài tập 28(b, d): tương tự câu a; c Bài tập 30: Cách 1: tính trong ngoặc trước. Cách 2: áp dụng tính chất phân phối. Bài tập 31: tương tự bt 25 (tr16-sgk) * * * RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: