Giáo án Đại số 7 tuần 6 tiết 12: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án Đại số 7 tuần 6 tiết 12: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

 I-MỤC TIÊU:

- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

 II-CHUẨN BỊ:

 - GV: Giấy ghi BT.

 -HS: đọc bài mới trước ở nhà.

 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 6 tiết 12: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tuần 6 – Tiết 12	 
 I-MỤC TIÊU:
- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
 II-CHUẨN BỊ:
 - GV: Giấy ghi BT.
 -HS: đọc bài mới trước ở nhà.
 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Gọi 1 hs lên bảng kiểm tra:
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
- Làm bài tập 70(c,d) trang 13-SBT
-Nhận xét, ghi điểm.
Kiểm tra (9ph)
HS:
- Nếu = thì ad=bc
- Làm bài tập 70(c,d)
a)0,01:2,5=0,75x:0,75
d):0,8=:0,1x
*Bài tập 70(c,d) trang 13-SBT
KQ:
a)x=(=0,004)
b)x=4
Hoạt động 2:Đặt vấn đề và giới thiệu bài mới :(9ph)
 - GV ghi “Từ = có thể suy ra = không ?” ở góc bảng phải.
-GV(nói): “Học bài hôm nay chúng ta sẽ giải đáp được câu hỏi nêu trên.”
-HS băn khoăn vì chưa có hướng giải quyết.
Từ = có thể suy ra = không ?
Hoạt động 3:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:(15ph)
-Cho hs làm [?1]
-Yêu cầu hs tính: và rồi so sánh.(gv ghi bảng)
-Em có nhận xét gì về kết quả của các tỉ số đã cho ?
-GV: Một cách tổng quát: “Từ = có thể suy ra = không?”
-GV chứng minh cho hs hiểu, sau đó cho hs ghi công thức.
-Yêu cầu hs làm bt 54 (tr30-sgk)
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Theo dõi cả lớp làm bài.
-GV(chốt): Tuỳ theo dữ kiện của bài toán (vd:x+y=16) mà ta viết dãy tỉ số bằng nhau cho thích hợp.
HS:
Ta được: 
===
-Từ = có thể suy ra =.
Cả lớp theo dõi và có thể không ghi vào vở. Sau đó ghi công thức.
-1 hs lên bảng làm, hs còn lại làm vào vở.
I- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
a)Ví dụ: (xem sgk-28)
*[?1]: giải
Ta có: ;
Vậy: ===
b)Tính chất:
*BT 54 (tr30-sgk)
giải
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 
Vậy:
Hoạt động 4: Chú ý: (8ph)
-Nêu phần chú ý.
-Yêu cầu hs đọc và làm [?2](tr29-sgk)
-Theo dõi cả lớp làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
-Sau đó cho hs làm tiếp bt57(tr30-sgk).
-Theo dõi cả lớp làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
-GV(chốt): 
Nếu .Thì:
 ; 
 ;
 .	
-Cả lớp theo dõi, ghi bài.
-1 hs lên bảng làm, hs còn lại làm vào vở.
1 hs lên bảng làm, hs còn lại làm vào vở.
II- Chú ý: 
Nếu . Ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5.
Ta viết: =2:3:5
Ví dụ: [?2](tr29-sgk)
Giải
Gọi a, b, c lần lượt là số hs của các lớp 7A, 7B, 7c, tỉ lệ với 8, 9, 10.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:.
*BT57(tr30-sgk)
Giải
Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi của bạn Minh, Hùng, Dũng.Ta có: 
==
=. 
Vậy: 
Hoạt động 5:Luyện tập – củng cố:(8ph)
-Gọi hs: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
-Cho HS làm bài tập 56 (tr30-sgk)
-Đề bài cho biết gì ? 
-Yêu cầu làm gì ?
-Công thức tính diện tích hcn ?
-Vậy theo đề bài ta làm thế nào ?
Gợi ý: Trước hết ta gọi a, b là độ dài hai cạnh của hcn.
-Ta lập tỉ số giữa các cạnh như thế nào ? Công thức tính chu vi hcn thế nào ?
-Yêu cầu hs làm vào vở và gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải.
-GV(chốt): Vậy vừa rồi ta đã giải quyết xong bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số bawfng cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
-Nêu ở hai trường hợp:
 và 
-Đọc đề bài.
-Cho biết: tỉ số hai cạnh của hcn là và chu vi 28m.
-Yêu cầu tính diện tích hcn.
Shcn=c.dài x c.rộng
- Lập tỉ số giữa các cạnh của hcn.
HS trả lời miệng:
(c.dài + c.rộng)x2
hay 
*Bài tập 56 (tr30-sgk):
Giải
Gọi a, b là độ dài hai cạnh của hcn.
Theo đề bài ta có: 
 và=28
Suy ra: 
và 
Ta có: 
Suy ra: 
Và 
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 
S = a.b = 4.10 = 40 (m2)
 * HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn về nhà (3ph)
Học thuộc và nắm vững tnh chất của dãy tỉ số bằng nhau và xem kỹ lại phần chú ý trong bài học.
Học thuộc và nắm vững tính chất của tỉ lệ thức (ở bài: Tỉ lệ thức)
Làm bài tập 58 (trang 30-sgk) + bài tập 74, 75, 76 (trang 14-sbt)
Hướng dẫn:
Bài tập 58: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau – tương tự bt56-sgk.
Bài tập 74: áp dụng ngay tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập 75: đưa về dạng bài tập 74 (7x=3y)
 & RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 - tiet 12.doc