Giáo án Đại số 7 tuần 6 - Trường THCS Hồng Thái

Giáo án Đại số 7 tuần 6 - Trường THCS Hồng Thái

ĐẠI SỐ 7: Tuần 6

TÍNH CHẤT CỦA DẪY TỈ SỐ BẰNG NHAU

I. Mục tiêu

 - HS nắm được tính chất của dẫy số bằng nhau

 - Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

II. Chuẩn bị

GV: SGK, bài soạn

HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức.

III. Tiến trình tiết học

1. ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 6 - Trường THCS Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số 7: Tuần 6 tiết 11 thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2008
Tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau
I. Mục tiêu
	- HS nắm được tính chất của dẫy số bằng nhau
	- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bài soạn
HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức.
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1:	- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
	- Tìm x biết: 
 - Lập các tỷ lệ thức từ đẳng thức: 2,5 . 16 = 5 . 8
HS2: - Viết tất cả các tỷ lệ thức từ đẳng thức: với a, b, c, d 0
	- Tìm x biết: 
3. Bài học
- GV yêu cầu HS làm ?1 (SGK)
Cho tỉ lệ thức 
? Hãy so sánh các tỉ số: 
Với các tỉ số đã cho
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
 Một cách tổng quát?
Từ có thể suy ra hay không ?
- Gv đưa ra tính chất mở rộng:
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK)
- GV cho Hs làm bài 54 (SGK_T30)
Tìm hai số x và y biết
 và x + y = 16
- GV gọi HS nhận xét
- GV gọi Hs đọc phần chú ý trong SGK
 Hãy làm ?2 SGK_T29
- GV cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2
- Gv gọi đại diện lên bảng trình bày lời giải
? Hãy làm bài 57 (SGK_T30)
? Muốn tìm số viên bi của ba bạn Minh, Hùng và Dũng ta làm như thế nào.
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi Hs nhận xét
I. Tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau
HS hoạt động cá nhân làm ?1
HS: Ta có 
Suy ra 
HS hoạt động cá nhân đọc SGK và đưa ra kết luận:
 (Đ/k: b ≠ ± d)
HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở
HS: Ta có 
Vậy x = 6, y = 10
II. Chú ý
HS hoạt động cá nhân đọc phần chú ý trong SGK
HS hoạt động theo nhóm làm ?2
HS: Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z thì ta có: 
HS hoạt động cá nhân đưa ra lời giải
Gọi số vien bi của ba bạn Minh, Hùng và Dũng lần lượt là x, y, z
Ta có: và x + y + z = 44
ị 
ị 
Vậy x = 8, y = 16, z = 20
4. Củng cố
- GV hệ thống bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các tính chất
- Làm bài tập: 55, 58, 59, 60 (SGK_T30); BT: 74, 75, 76 (SBT_T14)
---------------------------------------------------------
Đại số 7: Tuần 6 tiết 12 Thứ 7 ngày 4 tháng 10 năm 2008
Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Củng cố các tính chất của dẫy số bằng nhau
	- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ: Bài tập tìm x trong các tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
	- Có kĩ năng sử dụng các tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau vào làm các bài tập thực tế.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bài soạn
HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau.
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1:	- Nêu các tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau
	- Tìm hai số x và y biết:và x+y = 36	
HS2: - Tìm hai số x, y biết Và x + y =14
3. Bài học
- GV gọi 3HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV đưa ra đề bài 60 (SGK_T31)
Tìm x, biết
- GV gọi 3 HS lên bảng làm
- GV gọi Hs nhận xét
- GV gọi HS đọc đề bài
“ Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.”
? Muốn tìm số học sinh mỗi khối ta làm như thế nào.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm thảo luận để tìm ra lời giải.
- GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày bày lời giải.
GV hướng dẫn đặt= k x =2k, y= 5k mà x.y = 1010k2 = 10 k 
1. Bài 60 (SGK_T31)
HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở
HS1: 
Vậy x = 
HS2:
Vậy x = 
HS3:
Vậy x = 
2. Bài 64 (SGK_T31)
- HS hoạt động cá nhân làm vào vở
HS: Gọi số học sinh của khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là x, y, z, t
ị Ta có và y – t = 70
Theo tính chất của dẫy tỉ số bằng nhau ta
có
Vậy số học sinh khối 6 là: 315
Số học sinh khối 7 là: 280
Số học sinh khối 8 là: 245
Số học sinh khối 9 là: 210
3.Bài 62(SGK_T31) 
Tìm xbiết và x.y = 10
đặt= k x =2k, y= 5k mà x.y = 1010k2 = 10 k 
Nếu k = 1 thì x = 2, y = 10 
Nếu k = -1 thì x = -2, y = -10 
4. Củng cố
	- GV hệ thống bài
5. Hướng dẫn về nhà
	- làm tiếp các bài tập 59, 61,63 SGK trang31
	- đọc trước bài “Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn”
----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_6(D7).doc