TUẦN 8
Tiết 15:LÀM TRÒN SỐ
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS có khái niệm về llàm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Nắm vững và vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tròn số, vận dụng tốt các quy ước làm tròn số vào đời sống hàng ngày.
- Thái độ: Say mê môn học
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ
Một số ví dụ về làm tròn số trong thực tế, máy tính
- Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước, bảng nhóm
Tuần 8 Tiết 15:Làm tròn số A. Mục tiêu - Kiến thức: HS có khái niệm về llàm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Nắm vững và vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tròn số, vận dụng tốt các quy ước làm tròn số vào đời sống hàng ngày. - Thái độ: Say mê môn học B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ Một số ví dụ về làm tròn số trong thực tế, máy tính - Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước, bảng nhóm C. Tổ chức dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’) Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ? Làm bài tập 91 (SBT Trang 15) Bảng phụ: Trường THCS có 796 HS, số HS khá giỏi là 569 em. Tính tỉ số phần trăm khá giỏi của trường ? GV: Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm trón số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay. HS: Phát biểu kết luận Làm bài tập 91 (SBT/T15) a) 0,(37) = 0,(01).37 = 0,(62) = 0,(01).62 = 0,(37) + 0,(62) = = 1 b) 0,(33) = .3 = 1 HS: Cả lớp làm bài sau đó 1 em trả lời Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là: = 71,48241... % Hoạt động 2 : Ví dụ (15’) GV: đưa ra một số ví dụ về làm tròn số + Số Hs dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2003 – 2004 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS. + Theo thống kê của Uỷ ban dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ em lang thang VD1: Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. Bảng phụ1: Hình 4 (SGK/T35) Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9 GV: Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,3 Kí hiệu “” đọc là “ gần bằng” hoặc “xấp xỉ” Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? Bảng phụ 2: ?1 (SGK/T35) Ví dụ 2. (SGK/T35) Yêu cầu HS nghiên cứu VD2 và giải thích cách làm tròn Ví dụ 3.(SGK/T35) Yêu cầu HS nghiên cứu VD 3 và cho biết Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả ? HS: Theo dõi và lấy ví dụ vào vở. 1HS lên bảng biểu diễn HS: Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi vào vở Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. HS: Lên bảng điền vào ô vuông Kết quả: HS: 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 HS: Trả lời giữ lại 3 chữ số thập phân. Hoạt động 3 : Quy ước làm tròn số(15’) GV: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau: Trường hợp 1: (SGK/T36) Yêu cầu HS đọc nội dung GV minh hoạ cho HS trường hợp 1 qua Ví dụ: + Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. 86,149 86,1 + Làm tròn số 542 đến hàng chục 542 540 Trường hợp 2: (SGK/T36) Yêu cầu HS đọc nội dung GV minh hoạ cho HS trường hợp 2 qua Ví dụ: + Làm tròn đến chữ số thập phân số 2 0,08610,09 + Làm tròn số 1573 đến hàng trăm 1573 1600 Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: c) Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lại HS: Đọc nội dung trường hợp 1 Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 HS: Đọc nội dung trên bảng phụ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng chữ số 0 HS: Thảo luận theo nhóm Kết quả: a) 79,3826 79,383 b) 79,382679,38 c) 79,382679,4 HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà(15’) Củng cố: (10') Yêu cầu HS làm bài tập 73 SGK trang 36 Gọi 2 HS lên bảng làm Bảng phụ 3: Bài 74 (SGK/T36,37) Yêu cầu 1HS đọc đề bài Gợi ý: + Tính điểm trung bình các bài kiểm tra + Tính điểm trung bình môn Toán HKI Hướng dẫn học ở nhà:(5') 1. Học thuộc 2 quy ước của phép làm tròn số 2. Giải các bài tập sau: 75 -->79 SGK Trang 36,38 Bài 93,94,95 (SBT/T16) Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn Giờ sau: “ Luyện tập HS làm bài tập. 2HS lên bảng trình bày HS1 HS2 1HS đọc đề bài + Điểm trung bình các bài kiểm tra = 7,08(3) 7,1 + Điểm trung bình môn Toán HKI = 7,4 HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà Rút kinh nghiệm: Tiết 16: luyện tập A. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài - Kỹ năng: Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày. - Thái độ: GD lòng say mê môn học, tính cần cù chăm chỉ. B. Phương tiện dạy học - Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính - Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, bút dạ. C. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra(10') 1) Phát biểu hai quy ước làm tròn số ? Làm bài tập 76 (SGK/T37). 2) Bài tập 94 (SBT/T16) Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. HS1: Phát biểu 2 quy ước làm tròn số (SGK/T36). 76324753 76324750 (tròn chục) 76324800 (tròn trăm) 76325000 (tròn nghìn) 3695 3700 (tròn chục) 3700 (tròn trăm) 4000 (tròn nghìn) HS2: Lên bảng làm bài tập 94 (SBT/T16) a) Tròn chục 5032,6 5300 991,23 990 b) Tròn trăm 59436,21 59400 56873 56900 c) Tròn nghìn 107506 108000 288097,3 288000 HS: Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Dạng 1-Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.(10') Bài 99 (SBT trang 16) Gọi 1HS lên bảng làm bài tập sau đó gọi HS khác nhận xét Bài 100 (SBT/T16) GV: Hướng dẫn HS cách làm phần a) Tương tự gọi 3 HS lên bảng làm tiếp HS1: b) HS2: c) HS3: d) Gợi ý: HS được phép sử dụng máy tính bỏ túi Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn 1HS lên bảng dùng máy tính để thực hiện phép tính. Kết quả: 1 = 1,666 1,67 5 = 5,1428 5,14 4 = 4,2727 4,27 HS làm dưới sự HD của GV a) = 9,3093 9,31 3HS lên bảng làm tiếp Kết quả: = 4,773 4,77 = 289,5741 289,57 = 23,7263 23,73 HS: Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 3: Dạng 2 - áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính(10') Bài tập 77 SGK (37) GV: Treo bảng phụ đề bài và nêu các bước làm: Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất Nhân, chia ... các số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng GV: Bài này chỉ yêu cầu thực hiện 2 bước để tìm kết quả ước lượng Gọi 1HS lên bảng làm HS nhận xét bài làm của bạn GV chuẩn hóa Bài 81 (SGK/T38,39) Yêu cầu HS đọc đề và nghiên cứu VD, sau đó làm bài theo nhóm Nhóm 1,2,3: a) Nhóm 4,5: b) Nhóm 6,7,8: c) Nhóm 9,10: d) Yêu cầu các nhóm nhận xét cheo bài của nhau 1HS: Lên bảng làm bài Kết quả: a) 500 . 50 = 25000 b) 80 . 5 = 400 c) 7000 : 50 = 140 HS: Nhận xét bài làm của bạn HS làm bài 81 (SGK/T37,38) theo nhóm Kết quả: a) Cách 1: 15-7+3 11 Cách 2: =10,66 11 b) Cách 1: 8.5 40 Cách 2: = 39,10788 39 c) Cách 1: 74:14 5 Cách 2: = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2: 2,42602 2 Hoạt động 4: Dạng 3-Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế(5’) Bài tập 78(SGK/T38) Gọi HS lên bảng làm bài tập 78 Yêu cầu HS khác nhận xét , sau đó GV chuẩn hóa Bài tập 79(SGK/T38) Gọi HS lên bảng làm bài tập 79 HS dưới lớp làm vào vở HS lên bảng tính Ta có 1 in = 2,54 cm Đường chéo màn hình của tivi 21in tính ra cm là: 21. 2,54cm = 53,54 cm 53cm HS lên bảng làm bài 79 (SGK/T38) Chu vi hình chữ nhật là: C =(10,234+ 4,7). 2 = 29,868 =30 (m) Diện tích hình chữ nhật là: S=10,234.4,7= 47,1598 Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà(5’) Củng cố: Theo từng phần trong giờ luyện tập Hướng dẫn học ở nhà: 1. Về nhà học, xem lại nội dung bài - Thực hành đo đường chéo ti vi của nhà mình (theo cm) - Kiểm tra lại bằng phép tính. - Đọc phần có thể em chưa biết (SGK/T39) 2. Giải các bài tập sau: 79, 80 (SGK Trang 38) Bài: 98, 101, 104 (SBT trang 16, 17) Giờ sau: “ Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai ” HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: