Giáo án Đại số 7 tuần 8 - Trường THCS Hồng Thái

Giáo án Đại số 7 tuần 8 - Trường THCS Hồng Thái

ĐẠI SỐ 7: Tuần 8 tiết 15

LÀM TRÒN SỐ

I. Mục tiêu

 - HS hiểu khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

 - Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số.

II. Chuẩn bị

GV: SGK, bài soạn, mãy tính bỏ túi

HS: Máy tính bỏ túi

III. Tiến trình tiết học

1. ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Nêu điều kiện để một phân số tối giản có mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết các số sau dưới dạng số thập phân

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 8 - Trường THCS Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số 7: Tuần 8 tiết 15 Thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2008
làm tròn số
I. Mục tiêu
	- HS hiểu khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
	- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. 
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bài soạn, mãy tính bỏ túi
HS: Máy tính bỏ túi
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu điều kiện để một phân số tối giản có mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết các số sau dưới dạng số thập phân
(0,625 ; -0,15 ; 0,(36) )
3. Bài học
GV lấy ví dụ về làm tròn số: Theo thống kê của UBDSGĐ& TE, hiện cả nước có khoảng26.000 trẻ em lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ) (Theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003 ).....
- Các số liệu đã dẫn: 26000, 6000 là những số liệu đã được làm tròn số.
- GV yêu cầu đọc ví dụ 1 trong SGK
? Hãy áp dụng và làm ? 1
Điền số thích hợp vào dẫu () sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.
a, 5,4 ằ
b, 5,8 ằ ..
c, 4,5 ằ 
- GV gọi HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 và ví dụ 3 trong SGK_T35
? Qua các ví dụ trên ta có thể rút ra được quy tắc làm tròn số như thế nào
- GV gọi HS nhận xét rồi chốt lại quy ước làm tròn số.
- GV cho HS áp dụng quy ước vào làm ? 2
- GV gọi HS lên bảng làm ? 2
a, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba.
b, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai.
c, Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
- GV gọi HS nhận xét
- GV gọi HS đọc đề bài
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai.
7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996
- GV gọi HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV đưa ra đề bài
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8
Hãy tính điểm trùn bình môn Toán học kì I của bạn Cường ( Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất).
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi HS nhận xét
I. Ví dụ
HS hoạt động cá nhân đọc ví dụ 1 trong SGK và áp dụng làm ?1 vào vở
HS: ?1
a, 5,4 ằ 5
b, 5,8 ằ 6
c, 4,5 ằ 5
 HS hoạt động cá nhân đọc ví dụ 2 và 3 trong SGK
II. Quy ước làm tròn số
HS hoạt động cá nhân trả lời miệng
* Quy ước.
- Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
HS hoạt động cá nhân làm ? 2 vào vở.
HS: làm ?2
a, 79,3826 ằ 79,383
b, 79,3826 ằ 79,38
c, 79,3826 ằ 79,4
III. Bài tập
1. Bài 73 (SGK_T36)
 HS hoạt động cá nhân làm vào vở
HS:
7,923 ằ 7,92
17,418 ằ 17,42
79,1364 ằ 79,14
50,401 ằ 50,40
0,155 ằ 0,16
60,996 ằ 61
2. Bài 74 (SGK_T36)
 HS hoạt động cá nhân làm vào vở
HS: 
Ta có điểm trung bình môn Toán hoạ kì I của bạn Cường là:
4. Củng cố
	- Gv hệ thống bài
5. Hướng dẫn về nhà
	- Làm các bài tập: 75, 76, 77, 78, 79 (SGK_T38); BT: 93 94, 95, (SBT_T17)
--------------------------------------------------------------------
Đại số 7: Tuần 8 tiết 16 Thứ 7, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Luyện Tập
I. Mục tiêu
	- Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
	- Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức, vào đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bài soạn, máy tính bỏ túi, bảng phụ
HS: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Phát biểu hai quy ước làm tròn số.
	- Làm tròn số 76.324.753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng ngìn
3. Bài học
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và đọc kĩ hướng dẫn của bài.
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a, 495. 52
b, 82,36. 5,1
c, 6730: 48
- GV gọi HS đọc đề bài
Thực hiẹn phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 
b, (2,635 + 18,3)-(6,002 + 0,16)
c, 96,3. 3,007
d, 4,508: 0,19
- GV cho HS sử dụng máy tính hoàn thành bài tập
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi HS nhận xét
- GV gọi HS đọc đề bài
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân.
- GV gọi HS dùng máy tính lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi HS nhận xét
? Để ước lượng được kết quả các phép tính đó ta làm như thế nào.
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi HS nhận xét
- GV gọi HS đọc đề bài
Tính giá trị của biểu thức ( Làm tròn đến hàng đơn vị) bằng hai cách
Cách1: Làm tròn các số trước rồi mới tính giá trị của biểu thức.
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn kết quả.
a, 14,61 – 7,15 + 3,2
b, 7,56. 5,173
c, 73,95: 14,2
d, 
- GV gọi 4 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
1. Bài 77 (SGK_T37)
 HS hoạt động cá nhân làm bài tập vào vở
HS: Ta làm tròn các số đến hàng đơn vị trước khi tính
HS:
a, 495. 52 ằ 500. 50 = 25000
b, 82,36. 5,1 ằ 80. 5 = 400
c, 6730: 48 ằ 7000: 50 = 140
2. bài 100 (SBT_T16)
HS hoạt động cá nhân 
HS: 
a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 
= 9,3093 ằ 9,31
b, (2,635 + 18,3)-(6,002 + 0,16)
= 14,773 ằ 14,77
c, 96,3. 3,007 = 289,5741 ằ 289,57
d, 4,508: 0,19 = 23,7263 ằ 23,73
3. Bài 99 (SBT_T16)
HS hoạt động cá nhân làm vào vở
HS:
4. Bài 81 (SGK_T38) 
HS hoạt động cá nhân làm bài vào vở
HS1:
Cách 1: a, 14,61 – 7,15 + 3,2 ằ 15 – 7 + 3
= 11
Cách 2: a, 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66
ằ 11
HS2: 
Cách 1: b, 7,56. 5,173 ằ 8. 5 = 40
Cách 2: b, 7,56. 5,173 = 39,10788 ằ 39
HS3: 
Cách 1: c, 73,95: 14,2 ằ 74: 14 = ằ 5
Cách 2: c, 73,95: 14,2 = 5,2077.. ằ 5
HS4:
Cách 1: d, ằ 
Cách 2: 
d, =
4. Củng cố
	- Gv hệ thống bài
5. Hướng dẫn về nhà
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Đọc bài “ Số vô tỉ. khái niệm về căn bậc hai”
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_8(D7).doc