Giáo án Đại số 8

Giáo án Đại số 8

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ.

 - Giải phương trình ( chuyển vế và quy tắc nhân).

2. Kỷ năng:

 -Bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tưông đương.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác

II. Phương pháp:

 Nêu vấn đề, đàm thoại ,th ảo luận

III. Chuẩn bị :

 GV: Bảng phụ.

 HS: Các BT ?

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 57 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn:28-12-2009
Tiết: 41 Ngày dạy : 29-12-2009
Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
	§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ.
 	- Giải phương trình ( chuyển vế và quy tắc nhân).
2. Kỷ năng:
 	-Bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tưông đương. 
3. Thái độ: 
	- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác
II. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, đàm thoại ,th ảo luận
III. Chuẩn bị : 
	GV: Bảng phụ. 
	HS: Các BT ?
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
	 Lồng vào bài giảng.
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung 
 Hoạt động 1 Tìm hiểu về pt.(13’)
GV: Đưa ra bài toán tìm x rồi giới thiệu phương trình .
GV: Định nghĩa pt với ẩn x.
 Vế của pt.
GV: Cho VD.
HS : Làm ?1
 HS khác nhận xét.
HS : Làm ?2
 Tính giá trị từng vế của pt. Từ đó nhận xét.
GV: Định nghĩa nghiệm của pt.
HS : Làm ?3
GV: Gọi 2 HS lên tính và làm a và b.
GV: Nên chú ý xm cũng là 1 pt và m là nghiệm duy nhất của pt đó.
Họat động 2: Giải phương trình (10’)
GV: Một pt có thể có bao nhiêu nghiệm ?
 Tập nghiệm của pt là gì ?
GV: Thế nào là giải pt.
Hoạt động 3: Phương trình tương đương (10’)
GV: Thế nào là 2 pt tương đương ?
GV: 2 pt tương đương là 2 pt như thế nào ?
GV: pt x-1 và x + 10 là 2 pt như thế nào ? So sánh tập nghiệm của 2 pt đó.
1. Phương trình một ẩn :
 Một pt với ẩn x có dạng A(x) B(x)
Trong đó, vế trái A(x) và vế phải B(x) là 2 biểu thức có cùng 1 biến x.
 VD: (SGK)
 Nghiệm của 1 pt là giá trị của biến để nghiệm đúng pt đã cho.
 ( Giá trị của 2 vế của pt bằng nhau)
 VD: x6 là 1 nghiệm của pt :
 2x + 5 3(x - 1) + 2
 Một pt có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm ...cũng có thể không có nghiệm nào ( Vô nghiệm)
 VD: (SGK)
2. Giải phương trình :
 - Tập hợp tất cả các nghiệm của pt gọi là tập nghiệm của pt.
 Kí hiệu : S 
 - Giải pt là tìm tất cả các nghiệm của pt đó.
3. Phương trình tương đương :
 2 phương trình có cùng 1 tập nghiệm gọi là 2 phương trình tương đương.
 Kí hiệu : 
 VD: x + 1 0 x -1 
4. Củng co : (9’)
 	Làm BT 1 trang 6.
 	Gv phụ treo bảng
	Ba học sinh bảng trình bày
	GV lưu ý Hs : Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh 
 	Đáp án :x = -1 là nghiệm của phương trình avà c 
 	Bài 5. trang 6
	GV ? Hai phương trình x=0 (1) và x(x-1)=0 (2) có tương đương hay không?vì sao? 	
	Đáp án : (1) s=,(2) S=.Vậy hai phương trình không tương đương 
5.Dặn dò : (2’)
	-Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn ,thế nào là nghiệm của phương trình,tập nghiệm của phương trình,hai phương trình tương đương 
	- Làm BT 2 4 trang 6, 7 còn lại.
	- Ôn quy tắc chuyển vế ở lớp 7 tập 1
6. Rút kinh nghiệm :
Tuần: 20 Ngày soạn:28-12-2009
Tiết: 42 Ngày dạy : 29-12-2009
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- HS cần nắm khái niệm pt bậc nhất một ẩn.
	- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2. Kỷ năng:
	- Vận dụng giải thành thạo các phương trình bậc nhất.
3. Thái độ: 
 	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác 
II. Phương pháp:
	Nêu vấn đề, đàm thoại ,th ảo luận
III. Chuẩn bị : 
	GV: Bảng phụ. 
	HS: Các BT ?
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 	HS1. Cho phương trình :2x2 – x – 8 = x2 - 2x + 4 và tập hợp số M=
 	Xét xem số nào thuộc M là nghiệm của phương trình trên 
	Đáp án :
 X
-4
-2
0
2
3
4
2 x2 – x – 8
28
2
-8
-2
7
20
x2 - 2x + 4
28
12
4
4
7
12
	Với x = -4và x = 3 giá trị của biểu thức ở hai vế bằng nhau .vậy nghiệm của phương trình là -4 và 3
 	HS2 –Thế nào là hai phương trình tương đương ?cho ví dụ .
 	GV? Cho hai phương trình x – 2 = 0 (1) và x(x - 2)=0 (2) .hỏi hai phương trình đó có tương đương không ?
	Đáp án :hai phương trình trên không tương đương vì pt(1) có tập nghiệm là
 	S= ,PT(2) có S= 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung 
HĐ1: Giới thiệu ĐN pt bậc nhất 1 ẩn. (4’)
GV: Nêu ĐN.
HS : Nhắc lại.
GV: Cho VD.
HĐ2: Tìm hiểu 2 quy tắc để giải pt.(20’)
GV: Trình bày quy tắc này.
 Muốn chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm như thế nào ?
HS : làm ? 1
HS : hoạt động theo nhóm.
GV: Cho nhận xét.
GV: trong 1 đẳng thức số, ta có quy tắc nhân như thế nào ?
GV: Cho HS phát biểu quy tắc nhân và chia.
GV: Nhận xét.
HS : Làm ? 2.
 Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
GV: Nêu quy tắc biến đổi tương đương pt dựa vào 2 quy tắc trên.
HS : Tham khảo các VD - SGK.
GV: Nêu nghiệm tổng quát của pt bậc nhất.
HS : Làm ? 3
GV: Nhận xét và sửa chữa các sai sót của HS.
1. ĐN pt bậc nhất một ẩn số:
 Phương trình dạng : ax + b 0
 a, b là các số đã cho (a0)
2. Hai quy tắc biến đổi pt :
a) Quy tắc chuyển vế : (SGK) 
b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
 VD: 
 ? 2: 
3. Cách giải 1 pt bậc nhất 1 ẩn :
 VD1: (SGK)
 VD2: (SGK)
Tổng quát : pt ax + b 0 có nghiệm duy nhất là x 
 ? 3: 
4. Củng cố: (10’)
	Bài tập 8 .Giáo viên đưa đề lên bảng phụ 
	Học sinh giải bài theo nhóm 
	Nửa lớp làm câu a,b.nửa lps làm câu c,d 
	Kết quả :S= b,S= c,S= d,S=
	*GV ? ĐN phương trình bậc nhất một ẩn .PT bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
 	Hướng d ẫn bài 6 –Cách 1:S=
 -Cách 2:S= 
	Thay s=20 ,ta được hai phương trình tương đương .Xét xem hai phương trình đó có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ? 
5. Dặn dò : (1’)
	Làm BT 7, 9 trang 9, 10 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 21 Ngày soạn:04-01-2010
Tiết: 43 Ngày dạy : 05-01-2010
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Củng cố quy tắc biến đổi phương trình .
2. Kỷ năng:
	- Nắm vững phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b 0
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác 
II. Phương pháp:’
Đàm thoại ,nêu vấn đề
III. Chuẩn bị : 
	GV: Bảng phụ. 
	HS: Các BT ?
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn
 Giải pt : 4x - 20 0
 Đáp án : x 5
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung 
 Trình bày phương pháp giải.
GV: Muốn bỏ ngoặc có dấu trừ phía trước ta làm như thế nào ?
GV: Vì sao ta phải lại chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang một vế.
HS : Mục đích để đưa về dạng ax+b0
GV: Trình bày: vừa viết vừa phân tích cách làm và nhắc lại các biến thức đã học.
 VD: 
 - Phương pháp tìm mẫu thức chung.
 - Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .
GV: Cho HS trao đổi ? 1
 Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng khử mẫu.
 Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, còn các hằng số sang 1 vế.
 Bước 3: Giải pt nhận được.
GV: Cho HS làm ? 2 theo nhóm.
 Kết quả : x
GV: Trình bày các chú ý SGK.
1. Cách giải :
 VD1: Giải pt
 VD2: Giải pt
2. Áp dụng :
 VD3: Giải pt
 Vậy pt có tập nghiệm S {4}
 * Chú ý: 
 + Việc bỏ ngoặc hay quy đồng đưa về dạng ax+b0
 + pt đưa về dạng 0x - 2
 pt vô nghiệm
 + dạng 0x0
 pt nghiệm đúng x 
4. Củng cố: 
* GV treo bảng phụ bài 10 trang 12
- Cho HS phát hiện chỗ sai trong các bài giải và sửa lại 
 	- a,Chuyển –x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu .Kết quả đúng là :x = 3
- b,Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu .Kết quả đúng là:t=5.
	*Gv cho 2 học sinh làm bài 12 câu c,d trang 13
	Kết quả là 
 	c, x = 1
 	d, x = 0
 	- Học sinh ở dưới cùng làm và nhận xét .
5. Dặn dò: 
	- Làm BT 11, 13 20 trang 14 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 21 Ngày soạn:04-01-2010
Tiết: 44 Ngày dạy : 08-01-2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Giải thành thạo các pt quy về pt ax + b 0
2. Kỷ năng:
	- Rèn luyện kỷ năng phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b 0
3. Thái độ: 
 	-Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác .
II. Phương pháp:’
Đàm thoại ,nêu vấn đề, giảng giải
III. Chuẩn bị : 
	GV: Bảng phụ. 
	HS: Các bài tập luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Nêu các bước giải phương trình.
 Giải pt : 
 Đáp án : x 1
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1: làm bài tập 14/13 (11’)
GV: nhắc lại nghiệm của pt là gì ?
HS : Thử và tìm các nghiệm tương ứng của từng pt.
GV: sau x giờ thì quãng đường ôtô đi được ?
 Thời gian xe máy đã đi là ?
HS : (x+1) giờ quãng đường xe máy ?
HS : 32(x+1) (km)
HS : quan sát hình 3 và tự lập pt.
HĐ2: giải các pt (10’)
GV: cho HS lên bảng trình bày theo thứ tự các bài tập 17a, b, c, d.
HS : cả lớp theo dõi 4 bạn lên bảng trình bày.
GV: cho HS nhận xét từng bạn.
GV: sửa chữa sai sót của HS.
HS : ghi bài giải vào vở
HĐ3: HS làm bài tập 14/18. (10’)
GV: cho HS tìm mẫu thức chung
HS : - 6 . Quy đồng khử mẫu và rút gọn tìm nghiệm của pt.
Bài 14/13:
 - 1 là nghiệm của pt 
 2 là nghiệm của pt 
 - 3 là nghiệm của pt 
Bài 15/13:
 Trong x giờ, ôtô đi được 48x (km)
 Xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi (x+1) giờ. Trong thời gian đó quãng đường 32(x+1) (km)
 Ôtô gặp xe máy sau x giờ , pt :
Bài 16/13: 3x + 5 2x + 7
Bài 17/13: 
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 18/14:
a/ 
b/ x 0,5 
4. Củng cố: (4’)	
- Nhắc lại cho HS phương pháp giải pt.
5. Dặn dò: (1’)
- Làm BT 19, 20.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22 Ngày soạn: 09-01-2010
Tiết: 45 Ngày dạy : 11-01-2010
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
	- Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử,vận dụng giải phương trình tích .
2. Kỷ năng:
	- Rèn luyện kỷ năng pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b 0
3. Thái độ: 
 	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác .
II. Phương pháp:’
Phân tích ,vận dụng cách giải
III. Chuẩn bị : 
	GV: Bảng phụ. 
	HS: Các bài tập luyện tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
ĐN pt bậc nhất một ẩn
 Giải phương trình: 7-(2x+4)=-(x+4)
 Giáo viên gọi một học sinh TB lên bảng giải 
 * Đáp án: 7-2x-4=-x-4
 -2x+x=-4+4-7 
 -x=-7
 x=7
3. Bài mới: 	
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung 
HĐ1: Đặt vấn đề như SGK.(5’)
HS : Làm ? 1
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV: nêu lên các dạng pt sẽ đề cập trong bài này
HĐ2: Tìm hiểu pt tích và cách giải .(10’)
GV: Đặt vấn đề A.B0 khi nào ?
HS : A0 hoặc B0
GV: Trình bày qua VD1
 Hình thành phương pháp giải pt trên
 Tập nghiệm của pt là gì ? 
GV: Định nghĩa pt tích và trình bày công thức giải pt
HS : Nêu và biết cách giải pt
HĐ3: Vận dụng giải pt (15’)
GV: Trình bày VD2, hướng dẫn các bước giải, trả lời nghiệm.
HS : Nêu nhận xét các bước giải
HS : Làm ? 3 theo nhóm
GV: Trình bày VD3
HS : Theo dõi và tiếp tục làm ? 4 SGK
GV: Sửa chữa sai sót HS
?1 
1. Phương trình tích và cách giải :
?2
VD1: Giải pt 
 hoặc 
 hoặc 
 Vậy tập nghiệm pt là S 
 * Tổng quát: A(x).B(x) 0
 A(x) 0 hoặc B( ... ng về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. 
2. Kỷ năng: 
	- Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d. 
3. Thái độ: 
	- Giáo dục HS tính cẩn thận , tính suy luận tư duy logic.	
II. Phương pháp:
	Giảng giải, quy nạp, thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
	Các bài tập ôn tập, bảng phụ, phấn màu.
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung 
HĐ1: Hệ thống hóa các kiến thức trong chương.(15’)
HS trả lời câu hỏi ôn tập chương IV. GV lưu ý về các cách nói : xãy ra, hay không xãy ra.
Cho HS làm bài tập 38 ( 1 câu để ôn tập )
GV nêu câu hỏi 2 và 3.
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ.
3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
HĐ2: chữa bài tập 39 (8’)
GV cho HS lên bảng trình bày phần bài tập , lên bảng một lần 2 HS .
HS cả lớp theo dõi nhận xét phần trình bày của HS trên bảng.
GV nhận xét cho điểm.
GV nêu tiếp câu hỏi 4 & 5
4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi BPT. Quy tắc nầy dựa trên tính chất nào của thứ tự trên trục số?
5) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi BPT. Quy tắc nầy dựa trên tính chất nào của thứ tự trên trục số?
HĐ3: bài tập 40 (8’)
GV chú ý cho HS cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số.
HS chú ý các bước biến đổi biểu thức 
( khai triển và thu gọn ) kết hợp sử dụng các quy tắc giải BPT.
HĐ4: bài tập 41 (7’)
GV yêu cầu HS chỉ ra các bước sử dụng từng loại quy tắc biến đổi bất phương trình ( Lưu ý sử dụng cho hợp lý, nhanh, đở nhầm ).
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau đó giáo viên gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải ( mỗi lần gọi 2 HS )
HS ngồi dưới chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung.
I/ Lý thuyết :
 Bảng tóm tắt và trả lời các câu hỏi
 ( SGK )
II/ Bài tập : 
Bài 38: 
a) m > n m + 2 > n + 2
b) m > n -2m < -2n
c) m > n 2m > 2n 2m - 5 > 2n - 5
d) m > n -3m < -3n 4 -3m < 4 -3n
Bài 39: 
 Số -2 là nghiệm của các bất phương trình ở câu a ; c ; d.
 Số -2 không là nghiệm của các trường hợp còn lại.
Bài 40: 
a) x - 1 < 3 x < 4.
Vậy nghiệm của BPT là x < 4 và được biểu diễn trên trục số như sau:
 0 4
b) x + 2 > 1 x > 1 - 2 x > -1
Vậy nghiệm của BPT là x > -1 và được biểu diễn trên trục số như sau:
 -1 0 
c) 0,2x < 0,6 x < x < 3
 0 3 
d) 4 + 2x < 5 2x < 5 - 4 x < 
 Vậy nghiệm của BPT làx < và được biểu diễn trên trục số như sau:
 0 
Bài 41: 
a) < 52 - x < 20 -x < 20 - 2
 -x -18 
Vậy nghiệm của BPT là : x > -18
b) 3 15 2x + 3 12 2x 
 x 12/ 2 x 6 
Vậy nghiệm của BPT là : x 6
c) 5( 4x - 5 ) > 3(7 - x)
20x - 25 > 21 - 3x 20x +3x > 21 + 25 
 23x > 46 x > x > 2
 Vậy nghiệm của BPT là : x > 2
d) -3(2x+3) -4(4-x)
 -6x -9 -16 + 4x -6x -4x -16+9 -10x -7 x x 0,7
Vậy nghiệm của BPT là : x 0,7 
4. Củng cố: (5’)
	- Chú ý các dạng bài tập biểu diễn nghiệm trên trục số, các bài tập có mẫu, nhắc lại 2 quy tắc biến đổi bất phương trình.
5. Dặn dò : (1’)
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
 	- Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 35 Ngày soạn:25-04-2010	
Tiết: 67 Ngày dạy :26-04-2010
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2. Kỷ năng: 
	- Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình và bất phương trình.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận nhưng nhanh nhẹn, chính xác. Tính tổng hợp, logic chặc chẽ, tư duy sáng tạo, cần cù chịu khó.	
II. Phương pháp:
	Giảng giải, quy nạp, thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
	Các câu hỏi, bài tập ôn tập phương trình và bất phương trình, bảng phụ, phấn màu.
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1: Hệ thống hóa các kiến thức trong chương trình.(14’)
 GV nêu lần lược các câu hỏi ôn tập, yêu cầu HS trả lời. 
GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ
HĐ2: Bài tập 1/ 130 SGK. (5’)
GV cho HS lên bảng trình bày.
Nhắc lại các hằng đẳng thức cơ bản áp dụng cho từng bài tập.
HĐ3: Bài tập 2/ 130 SGK. (5’)
GV cho HS lên bảng thực hiện phép chia, HS lên bảng trình bày và được kết quả x2 - 2x + 3.
GV cho HS đưa về dạng ( Ax )2 + m với m > 0
HĐ4: Bài tập 3/ 130 (5’)
Cho HS làm việc theo nhóm, GV gợi ý hướng dẫn, sau đó gọi 1HS lên bảng thực hiện.
HS ngồi dưới chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung.
HĐ5: Bài tập 6/ 131 (5’)
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này.
HS thảo luận nhóm. GV yêu cầu một HS lên bảng làm
I/ Lý thuyết :
1) Thế nào là hai phương tình tương đương? Cho ví du.
2)Thế nào là hai bất phương tình tương đương? Cho ví dụ .
3) Nêu các quy tắc biến đổi phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình. So sánh.
4) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ.
5) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. 
 II/ Bài tập : 
Bài 1/ 130( SGK ): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a2 - 4a + 4 ) - b2
= ( a - 2 )2 - b2 = ( a - 2 - b )( a - 2 + b ).
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x - x -3
= x( x + 3 ) - ( x + 3 ) = ( x + 3 )( x - 1 )
c) 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = ( 2xy )2- (x2+y2 )2
 = ( 2xy - x2-y2)( 2xy + x2 + y2)
 = -( x - y )2( x + y )2
d) 2a3-54b3 = 2( a3- 27b3 )
 = 2 ( a - 3b )( a2 + 3ab + 9b2 )
Bài 2: 
a) Thực hiện phép chia:
( 2x4 - 4x3 + 5x2 + 2x - 3 ):( 2x2 - 1 )
 = x2 - 2x + 3
b) x2 - 2x + 3 = x2 - 2x + 1 + 2
 = ( x - 1 )2 + 2 > 0 với mọi x.
Bài 3: 
Gọi hai số lẻ bất kỳ là 2a + 1 và 2b + 1 ( a,b Z ). Ta có:( 2a + 1 )2 - ( 2b + 1)2
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a( a + 1 ) - 4b( b + 1 ). Mà tích hai số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 2.
Nên 4a( a + 1 ) 8 và 4b( b + 1 ) 8
Vậy 4a( a + 1 ) - 4b( b + 1 ) 8
Hay :( 2a + 1 )2 - ( 2b + 1)2 8.
Bài 6: 
M = = 5x + 4 + 
Với x 5x + 4 
 2x - 3 Ư(7)
2x - 3 Giải tìm được:
x { -2;1;2;5 }
4. Củng cố: (4’)
	- Chú ý các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
5. Dặn dò: (1’)
	- Xem lại các bài tập đã chữa ,xem lại cách giải BPT và phương trình có chứa trị tuyệt đối 
	- Tiết sau ôn tập tiếp
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 35 Ngày soạn:28-04-2010	
Tiết: 68 Ngày dạy :30-04-2010
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2. Kỷ năng: 
	- Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình và bất phương trình.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận nhưng nhanh nhẹn, chính xác. Tính tổng hợp, logic chặc chẽ, tư duy sáng tạo, cần cù chịu khó.	
II. Phương pháp:
	Giảng giải, quy nạp, thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
	Các câu hỏi, bài tập ôn tập phương trình và bất phương trình, bảng phụ, phấn màu.
IV. Tiến trình dạy học:
1. On định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1: Bài tập 7/ 131 (10’)
HS thảo luận nhóm. GV yêu cầu HS lên bảng làm
HS ngồi dưới chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung.
GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b( 0x = 13 ) vô nghiệm phương trình c ( 0x = 0 ) vô số nghiệm.
HĐ2: Bài tập 8/ 131 (12’)
HS làm việc theo nhóm. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b.
HĐ3: Bài tập 9/ 131 (7’)
HS thảo luận nhóm, GV hướng dẫn HS cách làm.
Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. 
HĐ4: Bài tập 10/ 131 (7’)
GV: Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ?
GV: Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?
HS thảo luận nhóm, sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
HS ngồi dưới nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài.
GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 7/ 131:
a) - 
 x = -2
b) 
 0x = 13
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) 
 0x = 0.
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
Bài 8/ 131: Giải các phương trình
a) 
2x - 3 = 4, nếu 2x - 3 0
 2x - 3 = -4, nếu 2x - 3 < 0
 2x = 7, nếu 2x 3 x 1,5
 2x = -1, nếu 2x < 3 x < 1,5
 x = 3,5 > 1,5 ( thỏa đ/ k )
 x = -0,5 < 1,5( thỏa đ/ k )
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
b) - x = 2 
 3x - 1 - x = 2 ; 3x - 1 0
 1 - 3x - x = 2 ; 3x - 1 < 0
 2x = 3 ; x 
 -4x = 1 ; x < 
 x = > ( thỏa đ/ k )
 x = < ( thỏa đ/ k )
Vậy nghiệm của phương trình là: 
Bài 9/ 131: Giải phương trình
( x + 100 )= 0
 x + 100 = 0 x = -100 
Vậy nghiệm của phương trình là: x = -100
Bài 10/ 131: Giải các phương trình
a) ( ĐK: x )
giải phương trình được x = 2 ( loại )
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
b) ( ĐK: x 2 )
giải phương trình được 0x = 0.
Vậy pt có nghiệm là bất kỳ số nào 2.
4. Củng cố: (6’)
	- Chú ý các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.
5. Dặn dò: (2’)
 	- Lý thuyết: các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết.
 	- Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng 
ax + b = 0 , phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.
6. Rút kinh nghiệm :
HĐ5: Bài tập 12/ 131
GV gọi HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS thảo luận nhóm: chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, lập phương trình và giải phương trình.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
HS ngồi dưới chú ý theo dõi , nhận xét , bỏ sung.
GV nhận xét kết quả của HS.
Bài 12/ 131:
Gọi độ dài quãng đường AB là x( km ), x > 0
Khi đó: - Thời gian đi từ A đến B là:( h )
 - Thời gian đi từ B về A là : ( h )
Mà thời gian về ít hơn thời gian đi là 
20ph = h. Nên ta có phương trình sau :
 x = 50( thỏa đ/ k )
Vậy quãng đường AB dài 50km.
 HĐ6: Bài tập 13/ 131
Trình tự di như bài 12/ 131.
Bài 13/ 131: 
Gọi số ngày rút bớt là x ( ngày ); x: nguyên dương; ( 0 < x < 30 ).
Theo đề ra ta có phương trình:
 x = 3 ( thỏa đ/ k )
Vậy T.Tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày
Tiết 70 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
( Phần Đại số . Ngày trả bài : 22/ 5/ 2007 )

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 hay theo chuan.doc