Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu rõ và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không
-Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ
HS: Ôn quy tắc chuyển vế
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: -Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu rõ và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không -Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Ôn quy tắc chuyển vế III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100 GV: ĐVĐ vào chương từ nội dung bài kiểm tra Giới thiệu nội dung chương III 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Phương trình một ẩn GV: Ở lớp dưới ta đã gặp bài toán tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ? Có nhận xét gì về hệ thức trên GV: Hệ thức trên là một phương trình với ẩn số x ? Phương trình một ẩn x là gì GV: Chốt lại - giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn. - Y/c HS đọc thông tin VD trong SGK - Cho HS làm ?1 Hãy cho VD về phương trình a) với ẩn y b) với ẩn u GV: Cho HS nhận xét bổ sung GV: Cho Phương trình 5x – 3 = 5x - 3 ? Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không - Y/c HS làm ?2 ? Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ? Có nhận xét gì kết quả 2 vế của phương trình GV: Ta nói rằng số 6 thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6(hay x = 6) là 1 nghiệm của phương trình đó ? Khi nào x=a là một nghiệm của phương trình A(x)= B(x) - Y/c HS làm tiếp ?3 (bảng phụ) GV: Thu bài nhóm và cho nhận xét. GV: uốn nắn, bổ sung ? x = 2 có phải là phương trình không ? phương trình này chỉ rõ điều gì - Qua đó GV nêu chú ý GV: Nêu một vài VD về phương trình có một nghiệm, 2 nghiệm, vô nghiệm HS: Quan sát, lắng nghe - Mỗi vế là biểu thức của cùng một biến. HS: Suy nghĩ trả lời HS: Đọc VD1: SGK - HS: Suy nghĩ viết ra nháp - 1 HS đọc VD đã lấy - Phương trình 3x+y=5x-3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau x và y - HS: Thực hiện độc lập - 1 HS trình bày x = 6 VT: 2.6 + 5 = 17 VP: 3(6 - 1) + 2 = 17 2 vế phương trình có cùng giá trị khi x = 6 Khi x = a giá trị 2 vế của phương trình A(x) = B(x) bằng nhau - HS: đọc tìm hiểu nội dung ?3 và thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét x = 2 là một phương trình phương trình chỉ rõ 2 là nghiệm duy nhất của nó 1. Phương trình một ẩn *) Khái niệm : SGK-5 VD: 2y + 5 = y 2u – 7 = 6u + 2 ?3: 2(x + 2) -7 = 3 - x a) x = -2 không thoả mãn phương trình vì khi x = 2 giá trị 2 vế phương trình khác nhau VT =2(-2 + 2) – 7 = -7 ; VP=5 b) x = 2 là một nghiệm của phương trình. Vì khi x = 2 giá trị 2 vế phương trình bằng nhau VT=2(2 + 2) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 *) Chú ý: SGK-5 Hoạt động 2: Giải phương trình GV: Nêu khái niệm tập hợp nghiệm của phương trình GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?4 - Y/c 1 HS lên điền. ? Khi bài toán Y/c giải phương trình ta phải làm công việc gì GV: Bổ sung và chốt lại HS lắng nghe và ghi HS: Đọc và suy nghĩ – lên bảng điền a) S = b) S = HS: Trả lời 2. Giải phương trình *) Khái niệm: Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó KH: S - Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình Hoạt động 3: Phương trình tương đương ? Cho phương trình x = 1 và phương trình x + 1 = 0 - Tìm tập nghiệm của 2 phương trình GV: 2 phương trình trên tương đương với nhau ? Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương GV: Chốt lại TQ và giới thiệu ký hiệu HS: Thảo luận theo bàn Đại diện HS trả lời x = -1 có tập nghiệm S = x + 1 = 0 có tập nghiệm: S = 2 phương trình có cùng tập nghiệm - Khi 2 phương trình có cùng tập nghiệm 3. Phương trình tương đương *) TQ: 2 phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là 2 phương trình tương đương KH: x + 1 = 0 x = 1 Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1(SGK-6) ? Với mỗi phương trình sau hãy xét xem x = 1 có là nghiệm của nó không GV: Thu bài 1 vài HS cho nhận xét GV: uốn nắn, bổ sung GV: Cho HS làm bài 2 Y/c 1 HS lên trình bày- Lớp nhận xét GV: uốn nắn bổ sung Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài HS đọc và tìm hiểu bài 1 HS thực hiện vào phiếu HS: Suy nghĩ làm bài 2 1 HS lên bảng trình bày 4. Luyện tập Bài 1(SGK-6) x = -1 là nghiệm của phương trình a) 4x – 1 = 3x - 2 c) 2(x + 1) + 3 = 2 - x Bài 2(SGK-6) t = -1 là nghiệm của phương trình (t + 2)2 = 3t + 4 Vì (-1 + 2)2 = 3.(-1) + 4 (=1) 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc và nắm vững: khái niệm phương trình ; nghiệm của phương trình ; giải phương trình... - Bài tập 3; 4; 5(SGK – 6; 7) - Đọc mục:” có thể em chưa biết” -------------------------*************------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Học sinh biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình - Có thái độ học tập tích cực tự giác II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Thế nào là hai phương trình tương đương? Hai phương trình x + 2 = 0 và x = 2 có tương đương không? Vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV: Cho các phương trình sau: 2x + 3 = 0 ; 4x – 1 = 0 y + 5 = 0 ; 3t + 2 = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn ? Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào Nêu điều kiện a, b trong phương trình GV: Cho HS nhận xét chốt lại Nêu định nghĩa ? Cho VD về phương trình bậc nhất một ẩn Xác định rõ hệ số a, b của mỗi phương trình ? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. a) 3x – 5 = 0 b) 2x2 + 3 = 0 c) 2x + 3y = 0 GV: Chốt lại HS: Quan sát các phương trình - Phương trình có dạng ax + b = 0 HS: Lấy VD về phương trình bậc nhất một ẩn - HS: Quan sát suy nghĩ trả lời Phương trình: 3x-5=0 là phương trình bậc nhất một ẩn 1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn *) Định nghĩa: SGK - 7 VD: 3x – 2 = 0 3 - 2y = 0 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình HĐ 2 - 1: Quy tắc chuyển vế GV: Giới thiệu bài toán: Tìm x biết: 2x – 6 = 0 GV: Ta vừa tìm x từ một đẳng thức số ? Hãy cho biết trong quá trình tìm x ta đã sử dụng những quy tắc nào ? Hãy phát biểu quy tắcchuyển vế GV: Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự GV: VD từ phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử 2 từ VTVP và đổi dấu ta được x = -2 ? Hãy phát biểu quy tắcchuyển vế khi biển đổi phương trình GV: Bổ sung và cho một vài HS đọc lại - Y/c HS làm ?1 - Thu 1 vài phiếu – cho nhận xét ? Để giải các phương trình trên ta đã làm như thế nào HĐ2 - 2: Quy tắc nhân với một số GV: Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 ta có x = 6: 2 hay x = 6. x = 3 Vậy trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. ? Nêu tính chất đó đối với phương trình GV: Uốn nắn, bổ sung và nêu 2 quy tắc GV: Y/c HS làm ?2 - Gọi 2 HS trình bày –cho lớp nhận xét, bổ sung GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại - HS: Suy nghĩ làm và lên trình bày 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 6: 2 x = 3 - Quy tắc chuyển vế - Quy tắc chia Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia phải đổi dấu số hạng đó. - Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó - HS: Làm vào phiếu - Áp dụng quy tắc chuyển vế... HS: Lắng nghe HS: Suy nghĩ trả lời HS: cả lớp suy nghĩ làm ?2 2 HS lên bảng trình bày 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế ?1 Giải các phương trình a. x – 4 = 0 x = 4 b. + x = 0 x = - c. 0,5 – x = 0 x = 0,5 b. Quy tắc nhân với một số *) Quy tắc: SGK - 8 ?2 Giải phương trình a) = -1 x = -2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) -2,5x = 10 x = -4 Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 7(SGK – 10) - Y/c HS đứng tại chỗ trả lời GV: Cho HS làm bài toán theo nhóm - Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét. -Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài thông qua một số câu hỏi ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Phát biểu quy tắc chuyển vế, nhân với một số .... HS: làm bài tập theo nhóm HS: Trả lời 3. Luyện tập Bài 7(SGK – 10) a) 1 + x = 0; c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0; Là các phương trình bậc nhất một ẩn Bài toán: Bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, giải các phương trình sau: a) 12 – x = 0 - x = - 12 x = 12 (Quy tắc chuyển vế) b) 7x = 9 x = (Quy tắc nhân với một số) 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số ; Bài tập 6; 7; 9(SGK- 9;10) -------------------------*************------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Học sinh biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình vào việc giải các phương trình bậc nhất một ẩn - Giải thành thạo các phương trình bậc nhất - Có thái độ học tập tích cực tự giác II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: ? Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất? Cho VD? ? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Từ một phương trình dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhậnđược một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho ? Vận dụng các quy tắc đó tìm phương trình tương đương với phương trình 3x + 3 = 9 GV: cho nhận xét GV: Đó chính là cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Y/c HS đọc thông tin VD1- VD2 (SGK-9) ? Qua đọc và tìm hiểu nêu cách giải phương trình ax + b = 0 ? Cho biết số nghiệm của phương trình bậc nhất GV: Uốn nắn, bổ sung TQ GV:Y/c HS làm ?3 theonhóm Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 - Thu bài nhóm và cho nhận xét GV: bổ sung và chốt lại HS: Suy nghĩ làm Đại diện HS trình bày 3x = 9 - 3 3x = 6 x = = 2 HS đ ... ng đương với phương trình đã cho ? Có thể lấy VD minh hoạ ? Với ĐK nào của a thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất ? Phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm đánh dấu “x” vào ô trả lời đúng GV: Treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi 4 - Y/c cả lớp làm bài vào phiếu - Gọi một học sinh lên bảng trình bày GV: Cho lớp bổ sung-nhận xét sau đó chốt lại ? Phương trình dạng ax+b=0 khi nào vô nghiệm?khi nào có vô số nghiệm ? Ngoài ra trong chương III ta còn học cánh giải phương trình nào ?Nêu cách giải các phương trình trên. GV:Uốn nắn,chốt lại. HS:Là 2 phương trình có cùng 1 tập nghiệm VD: x + 1 = 0 x = -1 HS: + quy tắc chuyển vế... + quy tắc nhân với 1 số... -HS:VD Nhân 2 vế với x-2 được phương trình không tương đương + a0 - HS:Suy nghĩ làm bài ít phút-1 HS trình bày + Vô nghiệm: a = 0;b 0 + Vô số nghiệm: a = 0; b = 0 - Phương trình tích - Phương trình chứa ẩn ở mẫu - HS nêu các bước giải 1.Ôn tập về phương trình bậc nhất 1 ẩn - Hai phương trình tương đương - Các quy tắc biến đổi tương đương + Quy tắc chuyển vế + Quy tắc nhân với một số - Phương trình bậc nhất có dạng ax + b = 0 (a0) - Phương trình bậc nhất 1ẩn luôn có 1 nghiệm duy nhất Hoạt động 2: Giải phương trình HĐ2 - 1: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 50(SGK-33) ? Nêu trình tự tiến hành giải phương trình a giải phương trình b. - Y/c cả lớp làm ra nháp - Gọi 2 HS lên trình bày - Cho lớp nhận xét-bổ sung GV: Uốn nắn-chốt lại HĐ2 - 2: GVgiới thiệu bài 51 ? Muốn đưa các phương trình trên về dạng phương trình tích ta phải làm gì GV: Cho học sinh suy nghĩ làm ít phút - Gọi hai HS lên trình bày - Cho lớp nhận xét-bổ sung GV: Uốn nắn-sửa chữa và chốt lại HĐ2 - 3: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 52(SGK-33) ? Cónhận xét gì về phương trình trên ? Để giải nó ta phải thực hiên qua những bước nào - Y/c các nhóm hoạt động GV: Thu bài vài nhóm và cho nhận xét GV: Uốn nắn và chốt lại cách giải HĐ2 - 4: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập ? Bài toán cho biết gì?Y/c của bài toán là gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào ? Có mấy c/đ?Chuyển động như thế nào ? Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng bằng gì?Ngược dòng bằng gì ? Nếu gọi vận tốc thực của ca nô là x(km) thì vận tốc của ca nô khi xuôi dòng, khi ngược dòng bằng gì - Y/c HS trình bày lời giải vào phiếu học tập GV: Thu 1 vài phiếu và cho nhận xét GV:Bổ sung ?Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác GV:Chốt lại các cách giải *)GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán -Quan sát các phương trình - HS: Trả lời - Cả lớp làm ra nháp - 2 HS lên bảng trình bày - Lớp nhận xét HS: Chuyển hết các hạng tử sang 1 vế rồi phân tích vế đó thành tích -2 HS lên trình bày -HS dưới lớp nhận xét bổ sung - HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - Là phương trình chứa ẩn ở mẫu - HS:Trả lời - HS thực hiện theo nhóm -HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán -HS:Trả lời - Chuyển động -S,v,t - Có 1 chuyển động - xuôi dòng - Ngược dòng - HS: Suy nghĩ lập bảng và trình bày lời giải HS:Gọi khoảng cách giữa 2 bến AB là x (km) ĐK: x>0 2.Giải phương trình Bài 50(SGK-33) a)3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 +x -300 3-100x + 8x2 = 8x2 + x -300 -100x – x = - 300 - 3 - 101x = - 303 x = 3 Vậy S = {3} b) 8(1- 3x) - 2(2 + 3x) = 140 - - 15(2x + 1) 8 - 24x – 4 - 6x = 140 - - 30x-15 -24x-6x+30x = 140-15-8+4 0x = 121 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Bài 51(SGK-33) a)(2x + 1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) (2x + 1)(3x - 2) - - (5x - 8)(2x + 1) = 0 (2x +1)(3x - 2 - 5x + 8) = 0 (2x + 1)(- 2x + 6) = 0 2x +1= 0 Hoặc - 2x + 6 = 0 x = Hoặc x = 3 Vậy S = {; 3} b)2x3 + 5x2 - 3x = 0 x(2x2 + 5x - 3) = 0 x(2x2 + 6x- x - 3) = 0 x[2x(x + 3) - (x + 3)] = 0 x(x + 3)(2x - 1) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = Vậy S = {0; - 3; } Bài 52(SGK-33) a) ĐKXĐ: x 0 ; x x – 3 = 5(2x - 3) x - 3 = 10x - 15 - 9x = - 12 x = (TMĐK) Vậy S = {} Bài 54(SGK - 34) Gọi vận tốc thực của ca nô là x(km) ĐK: x>2 Vận tốc ca nô: khi xuôi dòng là x + 2(km/h) Khi ngược dòng là x -2(km/h) Quãng đường ca nô khi xuôi dòng là 4(x +2) km Quãng đường ca nô khi ngược dòng là 5(x - 2) km Ta có phương trình: 4(x + 2) = 5(x - 2) GPT ta được x = 18 (TMĐK) Vậy quãng đường AB là 4(18 + 2) = 80 km 4.Hướng dẫn học bài: - Ôn tập theo hệ thống trên - Xem lại các bài đã chữa - Ôn tập cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Bài tập: 50(c; d); 51(b; c) ; 52(b; d); 54; 55(SGK - 34). -----------------------------***********--------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 55: KIỂM TRA CHƯƠNG III (Thực hiện theo đề và đáp án của phòng GD – ĐT huyện Điện Biên) -----------------------------***********--------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết55: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: -HS được ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS:Làm câu hỏi ôn tập – bài tập ôn tập III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Giải phương trình: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Giải bài 54 (SGK-34) GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập ?Bài toán cho biết gì?Y/c của bài toán là gì ?Bài toán thuộc dạng toán nào ?Có mấy chuyểnđộng?Chuyển động như thế nào ?Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng bằng gì?Ngược dòng bằng gì ?Nếu gọi vận tốc thực của ca nô là x(km) thì vận tốc của ca nô khi xuôi dòng, khi ngược dòng bằng gì -Y/c HS trình bày lời giải vào phiếu học tập GV:Thu 1 vài phiếu và cho nhận xét GV:Bổ sung ?Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác GV:Chốt lại các cách giải -HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán -HS:Trả lời -Chuyển động -S,v,t -Có 1 chuyển động-xuôi dòng -ngược dòng -HS:Suy nghĩ lập bảng và trình bày lời giải HS:Gọi khoảng cách giữa 2 bến AB là x (km) ĐK: x>0 Bài 54(SGK-34) Gọi vận tốc thực của ca nô là x(km) ĐK: x>2 Vận tốc ca nô: khi xuôi dòng là x+2(km/h) Khi ngược dòng là x-2(km/h) Quãng đường ca nô khi xuôi dòng là 4(x+2) km Quãng đường ca nô khi ngược dòng là 5(x-2) km Ta có phương trình: 4(x+2)=5(x-2) GPT ta được x=18 (TMĐK) Vậy quãng đường AB là 4(18+2)=80 km Hoạt động 2: Giải bài 69(SBT-14) GV:Hướng dẫn phân tích ?Em hiểu nội dung bài toán này như thế nào ? Ở nội dung bài toán cho biết 2 xe chuyển động như thế nào ?Thời gian chênh lệch giữa 2 ô tô trên đoạn đường sau ?Nếu vận tốc 2 xe trên đoạn đường đầu là x thì vận tốc trên đoạn đường sau và thời gian là bao nhiêu ?Hãy lập bảng -Y/c HS trình bày lời giải theo nhóm GV:Thu bài 1 vài nhóm vàcho nhận xét GV:Bổ sung, chốt lại +)GV cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài ?Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình -HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán -HS:Suy nghĩ phân tích nội dung bài toán và trả lời... -2 ô tô chuyển động trên quãng đường 163km. 43 km đầu 2 xe có cùng vận tốc.Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốclên 1,2 lần ban đầu nên về sớm hơn xe thứ 2 là 40 ph v(km/h) t(h) S(km) ô tô 1 1,2x 120 ô tô 2 x 120 -HS:Trình bày lời giải theo nhóm -Lớp nhận xét Bài 69(SBT-14) Gọi vận tốc lúc đầu của 2 xe ô tô là x (km/h) ĐK: x>0 Quãng đường còn lại sau khi đi 43km là 163-43=120(km) Vận tốc ô tô 1 đi trên đoạn đường sau là 1,2x Thời gian ô tô 1 đi trên đoạn đường sau là (h) Thời gain ô tô 2 đi trên đoạn đường sau là (h) Đổi 40 ph= (h) Ta có phương trình: -= Giải phương trình ta được x=30 (TMĐK) Vậy vận tốc ban đầu của 2 ô tô là 30 (km/h) 4.Hướng dẫn học bài: -Ôn tập toàn bộ chương III theo hệ thống -Xem lại các bài tập đã chữa -Giờ sau kiểm tra 1 tiết. ---------*********-------- -------------***********------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố và khắc sâu khái niệm 2 phương trình tương đương; ĐKXĐ của phương trình, các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu -Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. -Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu tài liệu-SGK - Bảng phụ HS:Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu-Giải bài tập III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: ?Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Áp dụng: Giải phương trình: (*) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Chữa bài tập GV:Y/c 2 HS lên bảng chữa bài tập 27(d);28(b) SGK-22 GV:Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS -Cho lớp nhận xét bổ sung GV:Uốn nắn, nhận xét và nêu đánh giá việc chuẩn bị bài của HS 2 HS lên chữa bài tập HS1:Bài 27(d) HS2:Bài 28(b) -HS dưới lớp theo dõi nhận xét Bài 27(SGK-22) d)=2x-1 (1) ĐKXĐ: x (1)5=(2x-1)(3x+2) 5=6x2+x-2 6x2+x-7=0 (6x2-6x)+(7x-7)=0 6x(x-1)+7(x-1)=0 (x-1)(6x+7)=0 x=1 hoặc x= Cả 2 giá trị tìm được đều thoả mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x=1 và x= Bài 28(SGK-22) b) (*) ĐKXĐ: x-1 (*)5x+(2x+2)=-6.2 5x+2x+2=-12 7x=-14 x=-2 (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S={-2} Hoạt động 2: Luyện tập HĐ2-1: GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 30(SGK-23) ?Em có nhận xét gì phương trình ở phần a ?Trước khi giải phương trình ta nên làm gì GV:Y/c 2 HS lên bảng trình bày -Cho lớp nhận xét bổ sung GV:Uốn nắn -Chốt lại HĐ2-2: GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 33(SGK-23) ?Tìm giá trị của a sao cho mỗi biểu thức có giá trị =2 tức là ta làm công việc gì GV:Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm GV:Thu bài một vài nhóm cho nhận xét GV:Uốn nắn, bổ sung GV:Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán HS:Quan sát-Nêu nhận xét -Đổi dấu phân thức -Cả lớp làm ra nháp 2HS lên trình bày -Lớp nhận xét HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán Giải phương trình: =2 -HS:Thực hiện theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác nhau nhận xét Bài 30(SGK-23) (2) ĐKXĐ:x2 (2) 1+3(x-2)=3-x 1+3x-6=3-x 4x=8 x=2 (Không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm) c) ĐKXĐ:x1 và x-1 (x+1)2-(x-1)2=4 4x=4 x=1 (Không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S={} Bài 33(SGK-23) a) =2 (1) ĐKXĐ: a; a-3 (1) (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1) =2(3a+1)(a+3) 6a2-6=62+20a+6 a= (TMĐKXĐ) Vậy a= Thì biểu thức =2 có giá trị bằng 2 4.Hướng dẫn học bài: -Xem lại các bài tập đã chữa -Nắm chắc cách tìm ĐKXĐ của phương trình. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu -Bài tập:30(c,d);31;32;33(b)(SGK-23) -Đọc trước bài giải bài toán bằng cách lập phương trình. ---------***********---------
Tài liệu đính kèm: