Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 56: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức(>;<;>;>
- Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng
- Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực.
II.Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu tài liệu-bảng phụ, thước
- HS: Ôn tập thứ tự trong Z và so sánh 2 số hữu tỷ
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 56: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức(>;<;) - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng - Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực. II.Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu tài liệu-bảng phụ, thước - HS: Ôn tập thứ tự trong Z và so sánh 2 số hữu tỷ III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 8C1: 8C2: 8C3: 2.Kiểm tra: - Kết hợp cùng quá trình học 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Giới thiệu chương IV GV: giới thiệu về chương IV và giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số ? Trên tập hợp số thực khi so sánh 2 số a và b, xảy ra những trường hợp nào ? Nếu a lớn hơn b ta viết như thế nào Tương tự với a < b; a = b ? Trên trục số, số nhỏ hơn được biểu diễn ở vị trí như thế nào so với số lớn GV:Treo bảng phụ vẽ trục số (SGK-35) ?Trong các số trên trục số, số nào là số vô tỷ; số nào là số hữu tỷ ? So sánh và 3 GV:Treo bảng phụ ghi nội dung ?1 Điền dấu(=;) vào ô trống GV: Cho HS nhận xét và nhấn mạnh phương pháp so sánh ? Với số x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 với 0 GV: x2 luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x ta viết x2 0 ? c là số không âm ta viết như thế nào ? Nếu a không nhỏ hơn b ta viết như thế nào?Tương tự với x R hãy so sánh –x2 và 0 ? Nếu a không lớn hơn b ta viết thế nào ?Nếu y không lớn hơn 5 ta viét thế nào GV: Chôt lại kiến thức HS:Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra : a > b; a < b; a = b -Điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn HS: -2; -1; 0; 3 là số hữu tỷ là số vô tỷ < 3 vì điểm nằm bên trái điểm 3 trên trục số -HS: Đọc và tìm hiểu ?1 Suy nghĩ điền -1 HS lên bảng thực hiện x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 c 0 a > b hoặc a = b ta viết ab -x2 0 a b y 5 1.Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Hoạt động 3: Bất đẳng thức GV: Giới thiệu bất đẳng thức các vế bất đẳng thức a > b; a < b; a b; a b là bất đẳng thức a là vế trái, b là vế phải ? Hãy lấy VD về BĐT và nêu từng vế của BĐT GV:Chốt lại -HS:Lắng nghe -HS:Lấy VD -chỉ rõ từng vế của BĐT 2.Bất đẳng thức SGK-36 VD: BĐT a) 7 + (-3) < 5 b) a + 2 > 5 Hoạt động 4: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ? Viết BĐT biểu thị mối quan hệ giữa 2 số -4 và 2 ? Khi cộng 3 vào 2 vế của BĐT trên ta được BĐT nào GV: Treo bảng hình vẽ trục số (SGK-36) để minh hoạ ? Có nhận xét gì về chiều 2 BĐT GV: Treo bảng phụ nd ?2 ? Cộng - 3 vào 2 vế của BĐT - 4<2 ta được BĐT nào ? Từ 2 trường hợp trên dự đoán cộng c vào 2 vế của BĐT được BĐT nào GV: Treo bảng phụ nội dung bài toán Điền dấu ; vào ô trống sao cho thích hợp với 3 số a,b,c Nếu a < b Thì a + c b + c Nếu a b Thì a + c b + c Nếu a > b Thì a + c b + c Nếu a b Thì a + c b + c ?Từ kết quả trên có thể phát biểu thành lời như thế nào GV:Chốt lại GV: Y/c HS đọc VD –SGK ? Tương tự làm ?3 GV:Cho lớp nhận xét sau đó uốn nắn bổ sung GV:Dựa vào thứ tự và 3 hãy so sánh +2 và 5 -Gọi 2 HS lên trình bày -lớp nhận xét GV: Giới thiệu T/c của thứ tự cũng chính là T/c của BĐT HS: -4 < 2 HS: -4 + 3 < 2 + 3 vì - 1 < 5 HS:Quan sát hình vẽ 2 BĐT trên cùng chiều HS: Đọc và tìm hiểu nội dung ?2 - 4 < 2 - 4 + (-3) < 2 + (-3) Vì – 7 < - 1 - 4 + c < 2 + c Nếu a<b Thì a+c < b+c Nếu ab Thì a+c b+c Nếu a>b Thì a+c > b+c Nếu ab Thì a+c b+c -HS:Phát biểu HS: Đọc VD –SGK HS: Đọc nội dung ?3 và suy nghĩ làm ra nháp -1HS lên trình bày -HS:Suy nghĩ làm ít phút và lên trình bày 3.Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng *)Tính chất: SGK-36 VD: SGK - 36 ?3 - 2004 > - 2005 -2004 +(-777)>-2005+(-777) ?4 Vì < 3 (3 = ) Nên + 2 < 3 + 2 Hay + 2 < 5 Hoạt động 5: Củng cố -Luyện tập GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1(SGK-37) GV:Cho HS thảo luận theo bàn ít phút GV:Gọi đại diện HS trình bày GV:Bổ sung -Gọi 1 HS làm bài 2 GV:Cho lớp nhận xét và chốt lại +)GV cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài HS:Thực hiện theo nhóm bàn 4.Luyện tập Bài 1:SGK-37 a) -2 + 3 2 sai vì - 2 + 3 = 1 mà 1<2 b)- 6 2.(-3) Đúng Bài 2:(SGK-37) a) a < b a + 1< a + 1 b) a < b a – 2 < b - 2 4.Hướng dẫn học bài: - Nắm vững khái niệm BĐT; T/c của BĐT - Làm bài tập:1(c,d) ; 3;4 (SGK-37) - Đọc trước bài:Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. ------------------------**********---------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT, T/c bắc cầu của thứ tự. -Học simh biết cách sử dụng T/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, T/c bắc cầu của thứ tự để chứng minh BĐT hoặc so sánh các số. -Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực. II.Chuẩn bị : GV:Nghiên cứu tài liệu-bảng phụ, thước HS: Đọc trước bài:Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 8C1: 8C2: 8C3: 2.Kiểm tra: Phát biểu tính chát liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Chữa bài 3(a) (SGK-141) 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương GV: Cho 2 số -2 và 3 ? Hãy nêu BĐT biểu diễn mối quan hệ giữa -2 và 3 ? Khi nhân cả 2 vế của BĐT trên với 2 ta được BĐT nào ? Có nhận xét gì về chiều 2 BĐT GV: Treo bảng phụ (SGK-37) vẽ 2 trục số minh hoạ GV: Treo bảng ghi nd ?1 - Cho HS suy nghĩ ít phút Gọi 1 HS trình bày -Cho lớp nhận xét GV: Tương tự với 3 số a,b,c mà c>0. Hãy điền dấu ; ; thích hợp vào chỗ trống Nếu a < b thì a.c b.c Nếu a b thì a.c b.c Nếu a > b thì a.c b.c Nếu a b thì a.c b.c ? Từ kết quả bài tập trên em rút ra kết luận gì GV: Đó chính là T/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương -Y/c HS đọc lại nội dung T/c GV:Treo bảng phụ ghi nội dung ?2 -Y/c HS làm vào phiếu học tập -Gọi 1 HS trình bày -Cho lớp nhận xét GV:Chốt lại kiến thức -2<3 -2.2<3.2 Hay -4<6 -Hai BĐT cùng chiều -HS: Đọc và tìm hiểu nội dung ?1 a) -2 < 3 - 2.5091 < 3.5091 Hay -10182<15273 b)Với số dương c khi nhân vào 2 vế BĐT -2<3 được -2.c<3.c -HS:Suy nghĩ điền – 1 HS lên bảng điền Nếu a < b thì a.c < b.c Nếu a b thì a.c b.c Nếu a > b thì a.c > b.c Nếu a b thì a.c b.c -khi nhân cả 2 vế của BĐT với cùng 1 số dương ta được BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho -HS: Đọc lại T/c -HS: Đọc –suy nghĩ điền vào phiếu -1HS trình bày 1.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. *) Tính chất:SGK-38 ?2 a) (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5 b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2 Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm ?Nhân 2 vế của BĐT -2 < 3 với -2 ta được BĐT nào ? Có nhận xét gì về chiều 2 BĐT GV: Treo bảng phụ hìn vẽ 2 trục số (SGK-38) để minh hoạ Từ ban đầu VTVP BĐT đã đổi chiều GV:Treo bảng phụ ghi nội dung ?3 ?Nhân 2 vế BĐT -2<3 với -345 được BĐT nào ?Nhân 2 vế BĐT -2<3 với sốthì ta được BĐT nào GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán Hãy điền dấu “ ;; ” vào chỗ trống sao cho thích hợp Với a,b,c là 3 số ,c<0 Nếu a < b thì a.c b.c Nếu a b thì a.c b.c Nếu a > b thì a.c b.c Nếu a b thì a.c b.c ?Từ kết quả trên em rút ra kết luận gì GV:Giới thiệu đó là nội dung T/c -Y/c đọc lại T/c –SGK ?Cho - 4a > - 4b. Hãy so sánh a và b GV:Khi nhân cả 2 vế với cũng là chia cả 2 vế của BĐT cho -4 ?Khi chia cả 2 vế của BĐT cho cùng 1 số khác 0 thì sao GV:Bổ sung và chôt lại kiến thức HS: 4 > 6 +)2 BĐT ngược chiều HS: Đọc nội dung ?3 a)Nhân 2 vế BĐT -2-1035 b)Nhân 2 vế BĐT -23c -HS lên bảng điền Nếu a b.c Nếu ab thì a.c b.c Nếu a>b thì a.c < b.c Nếu ab thì a.c b.c HS:Khi nhâncả 2 vế của 1 BĐT với cùng 1 số âm ta được BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho -HS: Đọc lại T/c -HS:Suy nghĩ làm ít phút và trình bày -HS:Trả lời 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. *)T/c: SGK-39 ?4 - 4a > - 4b Nhân cả 2 vế với ta được a < b ?5 + Khi chia 2 vế của BĐT cho cùng 1 số dương thì BĐT không đổi chiều + Khi chia 2 vế của BĐT cho cùng 1 số âm thì BĐT đổi chiều Hoạt động 3: Tính chất bắc cầu ? Với 3 số a,b,c Nếu a<b, b<c thì điều gì ? Nếu a>b, b>c ta suy ra điều gì... GV: T/c trên là T/c bắc cầu của thứ tự -Giới thiệu VD -Y/c HS tự đọc tự tìm hiểu VD –SGK-39 - Cho HS trình bày cách giải GV: Chôt kiến thức HS: a<c HS: a>c -HS Đọc và tìm hiểu VD –SGK-39 3.Tính chất bắc cầu của thứ tự SGK VD: Cho a > b C/m a + 2 > b - 1 Giải: SGK - 39 Hoạt động 4: Củng cố -Luyện tập GV: Giới thiệu bài 5(SGK-39) GV: Cho lớp nhận xét và chôt lại GV: Treo bảng phụ ghi bài 8(SGK-40) - Y/c HS thực hiện theo nhóm va cho nhận xét GV: Bổ sung và chôt lại *)GV cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán. Suy nghĩ làm ít phút HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán -Suy nghĩ và thực hiện theo nhóm 4.Luyện tập Bài 5(SGK-39) a) (-6).5 < (-5).5 Đúng Vì 5 > 0 nên (-6).5 < (-5).5 b) (-6).(-3) < (-5).(-3) Sai Vì -3 < 0 nên (-6).(-3) > (-5).(-3) Bài 8(SGK-40) a < b chứng tỏ 2a – 3 < 2b - 3 Giải: Nhân 2 vế của a < b với 2 ta được 2a < 2b cộng 2 vế với -3 ta được - 2a - 3 < 2b - 3 4.Hướng dẫn học bài: - Nắm chắc T/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, T/c bắc cầu của thứ tự. - Bài tập: 6; 7; 9; 10 (SGK - 39, 40). ------------------------------***********-------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 58: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Học sinh được củng cố và khắc sâu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, tính chất bắc cầu. -Học sinh biết vận dụng phối hợp các tính chất của thứ tự để giải các bài tập BĐT -Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực. II.Chuẩn bị : GV:Nghiên cứu tài liệu-bảng phụ, thước HS:Tính chất của BĐT-Làm bài tập III.Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Gọi 2 HS lên chữa bài 6 và bài 7(SGK-39;40) GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS - Cho HS nhận xét GV: Uốn nắn, bổ sung, nhận xét sau đó nêu nhận xét đánh giá bài làm của HS ở nhà 2 HS lên bảng chữa bài tập HS1:Bài 6(SGK-39) HS2:Bài 7(SGK-40) -HS:Theo dõi nhận xét Bài 6(SGK-39) +) a < b 2a <2b vì nhân 2 vế của BĐT a < b với 2 +) a < b 2a < a + b Vì cộng 2 vế của BĐT a < b với a +) a ... g trình và bất phương trình Phương trình BPT - 2 PT tương đương - Quy tắc biến đổi + Chuyển vế +Nhân với 1số - Đ/N PT bậc nhất 1ẩn ax + b = 0 -2BPT tương đương - Quy tắc biến đổi + Chuyển vế + Nhân với 1số - Đ/N BPT bậc nhất 1ẩn ax + b < 0 (ax + b > 0; ax + b 0; ax + b 0) 2. Ôn tập về phân tích đa thức thành nhân tử, các phép tính về phân thức. Hoạt động 2: Luyện tập HĐ2 - 1: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1(SGK-130) ? Em có nhận xét gì về đa thức trên GV: Cho HS suy nghĩ làm bài theo dãy bàn - Gọi 3HS lên trình bày GV: Cho lớp nhận xét - Uốn nắn bổ sung và chốt lại kiến thức-Lưu ý HS trình tự phân tích đa thức và cách tách hạng tử HĐ2 - 2: GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 6(SGK-131) ? Làm thế nào để có thể tìm được giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là 1số nguyên GV: Gợi ý:Viết phân thức dưới dạng tổng của 1đa thức và 1phân thức với tử thức là 1số nguyên(Hằng số) từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên - Cho HS suy nghĩ làm bài theo nhóm - Thu bài nhóm và cho nhận xét GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại cách giải HĐ2 - 3: GV:Treo bảng phụ ghi nội dung bài 7(SGK-131) ? Em có nhận xét gì về các phương trình trên? Để giải nó ta phải làm thế nào - Cho HS làm ít phút-Gọi 1HS trình bày - Cho lớp nhận xét GV:Uốn nắn, bổ sung và chốt lại HĐ2 - 4: GV: Treo bảng phụ nội dung bài 8(SGK-131) ? Giải pt: = 4 ? Nêu các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối -Y/c HS thực hiện theo nhóm - Thu bài 1vài nhóm và cho nhận xét GV: Uốn nắn bổ sung GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài - HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - HS nhận xét lần lượt từng đa thức - HS làm bài theo dãy bàn - Đại diện 3HS của 3dãy lên trình bày - HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - HS suy nghĩ trả lời - HS: Lắng nghe - Thực hiện theo nhóm - Lớp nhận xét - HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - Là phương trình có thể đưa được về dạng ax+b=0 +Quy đồng..... - HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - Nêu lại các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - HS thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung II. Bài tập Bài 1(SGK-130) a) a2 - b2 - 4a + 4b = a2 - b2 - (4a - 4b) = (a + b)(a - b) - 4(a - b) = (a - b)(a + b - 4) b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x – x - 3 = x(x + 3) - (x + 3) = (x + 3)(x - 1) c)4x2y2 - (x2 + y2)2 = (2xy)2 - (x2 + y2)2 = (2xy + x2 + y2)(2xy - x2 - y2) = - (x + y)2(x - y)2 Bài 6(SGK - 131) M = = 5x + 4 + Với xZ 5x + 4 Z Vậy M Z Z 2x-3Ư(7); Ư(7)= Với 2x-3=1 x=2 2x-3=-1 x=1 2x-3=7 x=5 2x-3=-7 x=-2 Vậy x{-2;12;5} thì biểu thức M có giá trị nguyên Bài 7(SGK - 131) Giải phương trình a)-=+3 21(4x + 3) - 15(6x - 2)= = 35(5x + 4) + 3.105 84x + 63 - 90x + 30 = = 175x + 140 + 135 84x - 90x - 175x = = 140 + 315 – 63 - 30 -181x = 362 x = - 2 Vậy S = {-2} Bài 8(SGK - 131) Giải phương trình a) = 4 +Nếu 2x - 3 0 x Khi đó = 2x - 3 Ta có phương trình: 2x – 3 = 4 x = (TMĐK x) + Nếu 2x - 3 < 0 x < Khi đó = 3-2x Ta có phương trình 3 - 2x = 4 x = (TMĐK x <) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {; } 4. Hướng dẫn học bài: - Ôn tập kiến thức theo hệ thống trên - Giải các phần bài tập còn lại - Ôn tập cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. --------------------*************----------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức - Phát triển tư duy cho HS thông qua việc giải các bài tập - Rèn thái độ học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu tài liệu-bảng phụ, thước HS: Ôn tập và giải bài tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra: Kết hợp quá trình ôn 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Hoạt động 1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 12(SGK - 131) ? Bài toán cho biết gì ?Y/c của bài toán là gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Có những đối tượng nào liên quan ? Có mấy dạng chuyển động? Vậy hãy lập bảng biểu thị mối quan hệ - Cho HS suy nghĩ trình bày ít phút - Gọi 1HS lên trình bày - Cho lớp nhận xét GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 13(SGK-131) ? Bài toán cho biết gì? Y/c của bài toán là gì ? Hãy tóm tắt nội dung bài toán ? Thuộc loại toán nào GV: Hướng dẫn ? Theo kế hoạch mỗi ngày sản xuất được bao nhiêu? và xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu ? Hãy chọn ẩn cho bài toán –Biểu thị các đại lượng cần thiết qua ẩn và trình bày lời giải - Y/c HS thảo luận theo bàn - Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung ? Ngoài ra còn cách giải nào khác GV: Chôt lại các cách giải HS: Gồm 3 bước... - HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán vận tốc đi: 25 km/h vận tốc về: 30 km/h (t)đi - (t)về -20 ph ?SAB = ? + Dạng toán chuyển động: v;t;s + Có 1 chuyển động - HS suy nghĩ trình bày lời giải - 1HS lên bảng thực hiện - Lớp nhận xét - Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán Dự định: 1500Sp’ trong 30 ngày Thực hiện:1ngày SX vượt mức 15 Sp’ Vượt mức 255 Sp’; hoàn thành trước 1số ngày ?Thực tế rút ngắn được? ngày. - HS thảo luận theo bàn - Đại diện HS trình bày - HS trả lời 1. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài 12(SGK - 131) Gọi quãng đường AB là x(km) ĐK: x > 0 Thời gian lúc đi: (h) Thời gian lúc về: (h) Vì thời gian lúc đi hơn thời gian lúc về là 20 ph = (h) Nên ta có phương trình: - = GPT ta được x = 50 (T/m ĐK) Vậy quãng đường AB là 50 (km) Bài 13(SGK - 131) Gọi số ngày thực tế xí nghiệp sản xuất là x (ngày) ĐK: 0 < x < 30 Thực tế: Số sản phẩm làm được là 1500 + 255(Sp’) nên 1ngày làm được (Sp’) Theo kế hoạch 1ngày làm được vượt mức 15 Sp’ so với kế hoạch. Ta có phương trình: - = 15 GPT ta được x = 27 (T/m ĐK) Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được: 30 – 27 = 3 (ngày) Hoạt động 2: Ôn tập dạng toán rút gọn biểu thức. GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 14 (SGK-132) ?Quan sát- có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức A ? Nêu cách rút gọn biểu thức A - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm rút gọn biểu thức A - Thu bài 1vài nhóm và cho nhận xét GV: Uốn nắn, bổ sung ? Y/c của phần b là gì ? = x = ? ? Để tính giá trị của biểu thức A khi = ta phải tính mấy trường hợp - Y/c 1HS lên trình bày ? A < 0 khi nào? Vì sao GV: Cho HS trình bày - Cho lớp nhận xét - bổ sung Sau đó GV uốn nắn và chốt lại cách giải GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - HS suy nghĩ trả lời - Thực hiện các phép tính trong ngoặc... - HS: Hoạt động nhóm rút gọn biểu thức A - HS: Tính giá trị của biểu thức A biết = A < 0 khi 2 – x < 0 2. Ôn tập dạng toán rút gọn biểu thức. Bài 14(SGK - 132) A = (++): :((x-2)+) a) Rút gọn: A = (-+): : = : = . = = = ( ĐK: x2) b) =x = hoặc x = - Với x = ta có A= = = Với x = - A== c) Tính giá trị của x để A < 0 A < 0 < o x - 2 < 0 - x 2 4. Hướng dẫn học bài: - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Cách rút gọn, tính giá trị biểu thức - Làm các phần bài tập còn lại, bài tập 10(151-SBT) - Ôn lại: Cách giải phương trình; giải bất pt; giải bài toán bằng cách lập pt. - Chuẩn bị cho thi học kỳ II. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Học sinh được đánh giá việc nắm bắt kiến thức ở từng phần, từ đó rút ra được những bài học, những kinh nghiệm cho bản thân. - Có ý thức sửa chữa những sai lầm - Có thái độ học tập tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: - GV chấm bài, tổng hợp điểm kết quả, nhận xét đánh giá III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Trả bài cho học sinh: 3. Nhận xét bài làm của học sinh: a. Ưu điểm: - Đa số các em có ý thức ôn tập, chuẩn bị khá tốt cho việc làm bài kiểm tra. - Trình bày bài làm khá đảm bảo tính lôgic, chặt chẽ: Ninh; Phạm Duy; Tuấn Anh; Quỳnh b. Hạn chế: - Một số HS còn lười học, trình bài bài giải không lô gic - Còn chưa biết cách trình bày lời giải c. Kết quả: Lớp Điểm giỏi Điểm khá Điểm TB Điểm yếu Điểm kém 8C1 16 9 5 1 1 8C2 12 14 5 2 0 8C3 4 13 9 4 0 4. Chưa bội dung khó hoặc lời giải sai trong bài làm của học sinh Hoạt động của GV và HS Nội dung bài chữa Hoạt động 1: GV: Giới thiệu lại nội dung câu 1: Giải phương trình sau: a) 7x + 21 = 0 b) 2(x + 5) = 3 – 3x c) x3 + x2 – 36 = 0 GV: Gọi 3 HS lên trình bày lời giải GV: Cho lớp nhận xét GV: Bổ sung và nêu chi tiết từng ý đã làm được của hs, nguyên nhân dẫn đến sai lầm - Thực hiện tương tự với câu 2 GV: Giới thiệu lại nội dung câu 3 Giải bài toán bằng cách lập phương trình Một người đi từ A đến B, với vận tốc 30 km/h. Lúc từ B về A người đó đi với vận tốc 40 km/h, do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 2 giờ. Tính quãng đường AB. GV: Cho HS tự phân tích lại nội dung bài toán và trình bày lời giải GV: Kiểm tra và uốn nắn, chỉ ra chỗ sai lầm trong quả trình làm bài của hs. Hoạt động 2; GV: Giải đáp những thắc mắc của HS (Nếu có) Câu 1: Giải các phương trình a) 7x + 21 = 0 7x = - 21 x = - 3 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {- 3} b) 2(x + 5) = 3 – 3x 2x – 10 = 3 – 3x 5x = -7 x = Vậy PT có tập nghiệm S = {} c) x3 + x2 – 36 = 0 (x3 – 27) + (x2 – 9) = 0 (x – 3)(x2 + 3x + 9) + (x + 3)(x – 3) = 0 (x – 3)(x2 + 4x + 12) = 0 x = 3 (Vì x2 + 4x + 12 > 0) Vậy PT có tập nghiệm S = { 3} Câu 2: Giải các bất phương trình a) 2x – 4 < 0 2x < 4 x < 2 Vậy nghiệm của BPT là: x < 2 b) (x – 1)2 > x(x – 3) x 2 – 2x + 1 > x2 – 3x x2 – 2x – x2 – 3x > - 1 - 5x > - 1 x < Vậy nghiệm của BPT là x < Câu 3: Gọi quãng đường AB là x km (x > 0) Thời gian lúc đi từ A đến B là: (h) Thời gian từ B về A là: (h) Theo bài ra ta có phương trình: - = 2 Giải phương trình ta có: = 2 x = 240 (T/m ĐKXĐ) Vậy quãng đường AB dài 240 (km) 4. Hướng dẫn học bài: - Xem kĩ lại các bài tập đã chữa - Ôn tập các kiến thức cơ bản C1 – 2 - 3 Kiểm tra tiêt58 Câu 1:(2 điểm) Điền dấu thcíh hợp vào ô vuông Với ba số a,b,c: Nếu a< b thì a+c 0 b+c Nếu a0) Nếu a< b thì a.c 0 b.c (Với c<0) Nếu a< b và b< c thì a 0 c Câu 2:(2 điểm) Cho a<b, các bất đẳng thức sau đúng hay sai? 1) a-5 > b-5 2) a < b 3) 2a+3 < 2b+3 4) -a-3 < -b+3 Câu 3:(2 điểm) Cho a < b , hãy so sánh: 2a+1 với 2b+1 Câu 4:(4 điểm) Chứng minh các bất đẳng thức: Nếu a b thì -3a+2 -3b+2 b) Nếu -2a b
Tài liệu đính kèm: