Giáo án Đại số 8 - Học kì II

Giáo án Đại số 8 - Học kì II

A. MỤC TIÊU

v HS hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn được bài giải phương trình .

v HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

v HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

v GV : - Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập .

 - Thước thẳng .

v HS : - Bảng phụ nhóm, bút dạ .

 

doc 119 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
05/12/2009Tiết 41 / Tuần 19. 
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
-----------d&c----------
A. MỤC TIÊU 
HS hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn được bài giải phương trình .
HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV : - Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập .
	- Thước thẳng .
HS : - Bảng phụ nhóm, bút dạ .
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III ( 5phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ở các lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau : 
“ Vừa gà 
, bao nhiêu chó ?
GV : Đặt vấn đề như tr 4 SGK.
- Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm :
+ Khái niệm chung về phương trình .
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác .
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Một HS đọc to bài toán tr 4 SGK .
HS : Nghe GV trình bày, mở phân “ Mục lục “ tr 134 SGK để theo dõi .
Hoạt động 2 
1. PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN ( 5phút)
GV : Viết bài toán sau lên bảng :
Tìm x biết :
2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Sau đó giới thiệu :
Hệ thức 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2 là một 
HS : Nghe GV trình bày và ghi bảng .
Phương trình với ẩn số x .
Phương trình gồm hai vế .
Ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5, vế phải là 3 (x - 1) + 2.
Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn .
GV : Giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
GV : Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình .
GV : Yêu cầu HS làm ? 1 . 
Hãy cho ví dụ về :
a) phương trình với ẩn y .
b) Phương trình với ẩn u .
GV : Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình .
GV : Cho phương trình :
3x + y = 5x – 3 
Hỏi : Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không ?
GV : Yêu cầu HS làm ? 2 . 
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2.
Nêu nhận xét .
GV nói : Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho .
GV : Yêu cầu HS làm tiếp ? 3 . 
Cho phương trình :
2 (x + 2) – 7 = 3 – x 
a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ?
HS : Lấy ví dụ một phương trình ẩn x .
Ví dụ : 3x2 + x – 1 = 2x + 5 
Vế trái là : 3x2 + x – 1
Vế phải là : 2x + 5.
HS : Lấy ví dụ các phương trình ẩn y, ẩn u.
HS : Phương trình 3x + y = 5x – 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau là x và y.
HS tính : 
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17.
VP = 3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17.
Nhận xét : Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau .
HS làm bài tập vào vở .
Hai HS lên bảng làm .
HS1 : Thay x = – 2 vào hai vế của phương trình .
VT = 2 (–2 + 2) – 7 = – 7 
VP = 3 – (– 2 ) = 5 
Þ x = – 2 không phải là nghiệm của pt.
b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ?
GV : Cho các phương trình :
b) 2x = 1
c) x2 = – 1 
d) x2 – 9 = 0
e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên .
GV : Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV : Yêu cầu HS đọc phần “ Chú ý “ SGK.
HS2 : Thay x = 2 vào hai vế của phương trình .
VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1 
VP = 3 – 2 = 1
Þ x = 2 là một nghiệm của phương trình .
HS phát biểu : 
a) Phương trình có nghiệm duy nhất là .
b) Phương trình có một nghiệm là .
c) Phương trình vô nghiệm .
d) x2 – 9 = 0 Þ (x – 3 ) (x + 3) = 0 
Þ phương trình có hai nghiệm là x = 3 và 
x = – 3 .
e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Phương trình có vô số nghiệm vì hai vế của phương trình là cùng một biểu thức .
HS : Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm  cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm .
HS : Đọc “ Chú ý “ SGK.
Hoạt động 3
2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH (8 phút)
GV giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi S.
Ví dụ : 
+ Phương trình có tập nghiệm là .
+ Phương trình x2 – 9 = 0 có tập nghiệm là 
GV : Yêu cầu HS làm ? 4 . 
Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống (. . .)
a) phương trình x = 2 có tập nghiệm là .
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là .
GV nói : Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó .
GV : Cho HS làm bài tập :
Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm .
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R.
HS trả lời :
a) Sai. Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm .
b) Đúng vì thoả mãn với mọi x Ỵ R.
Hoạt động 4
3. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG (8 phút)
GV : Cho phương trình x = –1 và x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét .
GV giới thiệu : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương .
GV hỏi : Phương trình x – 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không ? Vì sao?
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương không ? Vì sao?
GV : Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
Ký hiệu tương đương “ Û “ .
Ví dụ : x – 2 = 0 Û x = 2
HS : 
- Phương trình x = –1 có tập nghiệm 
- Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm 
- Nhận xét : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
HS : 
+ Phương trình x – 2 = 0 và phương trình 
x = 2 có tương đương vì có cùng tập nghiệm 
+ Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm .
Vậy hai phương trình không tương đương .
HS : Lấy ví dụ về hai phương trình tương đương .
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP (6 phút)
Bài 1 tr 6 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ )
GV lưu ý HS : Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh .
Bài 5 tr 7 SGK.
Hai phương trình x = 0 và x (x + 1) = 0 có tương đương hay không ? Vì sao ? 
HS Lớp làm bài tập .
Ba HS lên bảng trình bày.
Kết quả : x = -1 là nghiệm của phương trình a) và c) .
HS trả lời : 
Phương trình x = 0 có 
Phương trình x (x + 1) = 0 có 
Vậy hai phương trình không tương đương .
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương .
Làm bài tập : 2, 3, 4 tr 6, 7 SGK.
 Bài tập : 1, 2, 6, 7 tr 3, 4 SBT.
Đọc “ Có thể em chưa biết “ tr 7 SGK.
Ôân quy tắc “ Chuyển vế “ Toán 7 tập một .
Tiết 42 / Tuần 19. 
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
-----------d&c----------
A. MỤC TIÊU 
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV : - Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài .
HS : - Ôân quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số .
	- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
KIỂM TRA (7 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 : Sửa bài 2 tr 6 SGK.
Trong các giá trị t = -1 ; t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình 
(t + 2)2 = 3t + 4
HS2 : 
- Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ .
- Cho hai phương trình : 
 x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0
Hai HS lên bảng kiểm tra .
HS1 : Thay lần lượt các giá trị của t vào hai vế của phương trình .
* Với t = -1 
VT = (t + 2)2 = (-1 + 2)2 = 1
VP = 3t + 4 = 3 (-1 )+ 4 = 1
VT = VP Þ t = -1 là một nghiệm của phương trình .
* Với t = 0
 VT = (t + 2)2 = (0 + 2)2 = 4
VP = 3t + 4 = 3. 0 + 4 = 4
VT = VP Þ t = 0 là một nghiệm của phương trình .
* Với t = 1
 VT = (t + 2)2 = (1 + 2)2 = 9
VP = 3t + 4 = 3. 1 + 4 = 7
VT ¹ VP Þ t = 1 không phải là nghiệm của phương trình .
HS2 : 
- Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương và cho ví dụ minh hoạ .
- Hai phương trình x – 2 = 0 
và x (x – 2) = 0
Hỏi hai phương trình đó tương đương không ? Vì sao ? 
GV : nhận xét, cho điểm .
Không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x (x – 2) = 0 nhưng không thoả mãn phương trình x – 2 = 0.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2 
1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (8 phút)
GV Giới thiệu: phương trình có dạng 
ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và 
a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ : 2x – 1 = 0 ; - 2 + y = 0 . . .
GV : Yêu cầu HS xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình .
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr 10 SGK.
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau :
a) 1 + x = 0 b) x + x2 = 0
c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0 
e) 0x – 3 = 0.
GV : Hãy giải thích tại sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn .
- Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .
HS : 
+ Phương trình 2x – 1 = 0 có a = 2 ; b = -1.
+ Phương trình - 2 + y = 0 có a = 1 ; b = -2.
HS trả lời : phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình 
a) 1 + x = 0
c) 1 – 2t = 0
d) 3y = 0
HS : 
- Phương trình x + x2 = 0 không có dạng 
ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng 
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mãn 
a ≠ 0
Hoạt động 3 
2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH (8 phút)
GV : Đưa ra bài toán :
Tìm x biết 2x – 6 = 0 yêu cầu HS làm.
GV : Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số. Em hãy cho biết trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào ?
HS : Nêu cách làm :
2x – 6 = 0
2x = 6
 x = 6 : 2
 x = 3
HS : Trong quá tr ...  nhân với một số 	0,25 điểm
Bài 2 (1,5 điểm )	
 1) C. 	0,5 điểm
	2) A. x > 2	0,5 điểm
	3) B. ∆ABC ~ ∆NMP	0,5 điểm
Bài 3 (1,5 điểm ) 
ĐK : x ≠ 0 ; x ≠ 2.
Tìm được x (x +1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = -1
 x = 0 (loại) . Vậy 	0,75 điểm
2) Nghiệm của phương trình 
 	0,75 điểm
Bài 4 (2 điểm )
 Gọi số ngày tổ dự định sản xuất là x (ngày)
	ĐK : x nguyên dương .	0,5 điểm 
	Vậy số ngày tổ thực hiện là (x – 1) (ngày )
	Số SP làm theo kế hoạch là 50x (SP)
	Số SP thực hiện được 57 (x – 1) (SP)	0,5 điểm
	Theo đề bài ta có phương trình :
	57 (x – 1) – 50x = 13	0,25 điểm
	⇔ 57x – 57 – 50x = 13
	⇔ 7x = 70 ⇔ x = 10 (TMĐK)	0,25 điểm
	Trả lời : Số ngày tổ dự định sản xuất là 10 ngày .
	Số SP làm theo kế hoạch là : 50.10 = 500 (SP)	0,5 điểm
Bài 5 (3 điểm )
A
15
B
C
D
K
H
?
25
	Hình vẽ chính xác 	0,25 điểm 
	a) ∆BDC và ∆HBC có 
	 chung .
	⇒ ∆BDC ~ ∆HBC (g – g)	0,75 điểm
b) ∆BDC ~ ∆HBC
	0,75 điểm
HD = DC – HC = 25 – 9 = 16 (cm)	0,25 điểm
c) Xét tam giác vuông BHC 
	BH2 = BC2 – HC2 (đ/l Pytago)
	BH2 = 152 – 92 = 144
	⇒ BH = 12 (cm)	0,25 điểm
Hạ AK ^ DC ⇒∆ADK = ∆BCH
(Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn).
	⇒ DK = CH = 9cm
	⇒ KH = DH – DK 
 KH = 16 – 9 = 7cm
	⇒ AB = KH = 7cm.	0,25 điểm 
	0,5 điểm 
Bài 6 (1 điểm )
S
A
B
D
C
0
	Hình vẽ chính xác 	0,25 điểm 
	a) Tam giác vuông ABC có :
	AC2 = AB2 + BC2 = 102 + 102
	⇒ AC = 	0,25 điểm
	b) 
	Tam giác vuông SAO có :
	0,25 điểm 
Thể tích hình chóp là : 
	0,25 điểm
Tiết 68 / Tuần 34. 
ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 1)
-----------d&c----------
A – MỤC TIÊU
Oân tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình 
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình .
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phu ghi bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi, bài ghi mẫu .
 - Bảng nhóm, bút da, thước kẻ .
 HS : 	- Bảng nhóm, bút da, thước kẻ .
	- Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH ( 10 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau :
HS : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
Phương trình
1) Hai phương trình tương đương 
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 
 a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó .
 b) Quy tắc nhân với một số 
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn .
Bất phương trình 
1) Hai bất phương trình tương đương
Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm.
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình 
 a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó .
b) Quy tắc nhân với một số 
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương .
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn .
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 1 = 0
GV : So sánh các kiến thức tương ứng của phương trình và bất phương trình để HS ghi nhớ.
Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc 
ax + b > 0, ax + b ³ 0, ax + b ≤ 0) với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 3 < 0 ; 5x – 8 ³ 0
Hoạt động 2 
LUYỆN TẬP ( 32 phút )
Bài 1 tr 130 SGK.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a2 – b2 – 4a + 4
Bài 6 tr 131 SGK.
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên ,
GV : Yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này.
GV : Yêu cầu một HS lên bảng làm .
Hai HS lean bảng làm 
HS1 : Sửa câu a và b 
a2 – b2 – 4a + 4
= (a2– 4a + 4) – b2
= ( a2 – 2 )2 – b2 
= ( a – 2 – b )( a – 2 – b )
x2 + 2x – 3 
= x2 + 3x – x – 3 
= x(x + 3) – (x + 3)
= (x + 3) (x – 3)
4x2y2 – (x2 + y2)2
 = (2xy)2 – (x2 + y2)2
 = (2xy + x2 + y2) (2xy – x2 – y2)
 = - (x – y)2 (x + y)2 
2a3 – 54 b3
= 2(a3 – 27b3)
= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
HS : Lớp nhận xét, sửa bài .
HS : Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số . Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên .
HS : lên bảng làm .
Bài 7 tr 131 SGK.
Giải các phương trình .
Bài 8 tr 131 SGK.
Giải các phương trình .
Với x ∈ Z ⇒5x + 4 ∈ Z
⇒M ∈ Z⇔
⇔2x – 3 ∈ Ư(7)
⇔2x – 3 ∈ α { ±1; ±7}
Giải tìm được x ∈ {-2; 1; 2 ; 5}
GV : Yêu cầu HS lên bảng làm 
a) Kết quả x = -2
b) Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương trình vô nghiệm .
c) Biến đổi được : 0x = 0.
Vậy phương trình có vô số nghiệm .
HS : Lớp nhận xét, sửa bài .
HS hoạt động nhóm.
* 2x – 3 = 4
2x = 7 ⇔ x = 3,5
* 2x – 3 = –4
2x = - 1 ⇔ x = 0,5
Vậy 
* Nếu 3x – 1 ³ 0 ⇒
thì 
Ta có phương trình :
3x – 1 – x = 2
Giải phương trình được 
* Nếu 3x – 1 < 0 ⇒
x +2 ³ 0
x +2 ³ 0
GV : Đưa cách giải khác của bài b lên bảng phụ 
x + 2 ³ 0
⇔
3x – 1 = ± (x + 2)
x ³ - 2 
⇔
⇔
Bài 10 tr 131 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Giải các phương trình .
GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ?
GV : Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?
GV : Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
thì 
Ta có phương trình :
1 – 3x – x = 2
Giải phương trình được 
HS : Đó là các phương trình chứa ẩn ở mẫu . Khi giải cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm.
HS : Ở phương trình a có (x – 2) và (2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu .
Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu .
HS : Lớp làm bài tập 
Hai HS lên bảng làm.
ĐK :x ≠ -1, x ≠ 2
Giải phương trình được : x = 2 (loại)
⇒Phương trình vô nghiệm.
GV : Nhận xét, bổ sung .
ĐK : x ≠ ±2
Giải phương trình được : 0x = 0
⇒Phương trình có vô số nghiệm.
HS : nhận xét và sửa bài .
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút )
Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập phương trình và bài toán tổng hợp về rút gọn biểu thức .
Làm bài tập 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK.
Bài tập 6, 8, 10, 11 tr 151 SBT .
Tiết 69 / Tuần 35. 
ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2)
-----------d&c----------
A – MỤC TIÊU
Tiếp tục kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài toán tổng hợp về rút gọn biểu thức .
Hướng dẫn HS vài bài tập phát triển tư duy.
B – CHUẨN BỊ 
GV : - Bảng phụ ghi đề bài , bài ghi mẫu .
 - Bảng nhóm, bút da, thước kẻ .
 HS : 	- Bảng nhóm, bút da, thước kẻ .
	- Ôn tập kiến thức và làm các bài tập theo yêu cầu của GV .
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
Hoạt động 1 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( 22 phút )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
GV : Nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 : Sửa bài tập 12 tr 131 SGK.
HS2 : Sửa bài tập 13 tr 131 SGK.
GV : Yêu cầu hai HS lên bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán .
Hai HS lên bảng kiểm tra .
HS1 : Sửa bài tập 12 tr 131 SGK.
v (km/h)
t (h)
S (km)
Lúc đi 
25
x (x > 0)
Lúc về 
30
x + 255
Phương trình : 
Giải phương trình được x = 50 (TMĐK)
Quãng đường AB dài 50km
HS2 : Sửa bài tập 13 tr 131 SGK.
NS1 ( SP/ngày )
Số ngày ( ngày )
Số SP (SP)
Dự định 
50
X
Thực hiện 
65
x +255
ĐK : x nguyên dương.
Phương trình :
Bài 10 tr 51 SBT.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài .
GV : Yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích .
GV gợi ý : Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
Giải phương trình được .
x = 1500 (TMĐK)
Trả lời : Số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm .
 HS : nhận xét và sửa bài .
Một HS đọc to đề bài .
HS : Ta cần phân tích các dạng chuyển động .
Sự định.
Thực hiện : nửa đầu, nửa sau .
v (km/h)
t (h)
S (km)
Dự định 
x ( x > 6)
60
Thực hiện 
Nửa đầu 
Nửa sau 
x + 10
x – 6 
30
30
Lập phương trình bài toán .
GV lưu ý : Đã có ĐK x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta không cần bổ sung thêm điều kiện xác định của phương trình .
GV : Yêu cầu một HS lên bảng giải phương trình .
Phương trình :
Thu gọn 
Giải phương trình được x = 30 (TMĐK)
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : 
HS : nhận xét bài giải của bạn .
Hoạt động 2 
ÔN TẬP DẠNG BÀI TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC TỔNG HỢP ( 20 phút )
Bài 14 tr 132 SGK.
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Cho biểu thức 
Rút gọn A.
Tính giá trị của A tại x biết 
Tìm giá trị của x để A < 0
GV : Yêu cầu một HS lên rút gọn biểu thức .
Một HS lên bảng làm :
GV yêu cầu HS lớp nhận xét .
Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu .
+ Nếu 
+ Nếu 
⇔2 – x 2 (TMĐK).
HS : Lớp nhận xét bài làm của hai bạn .
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút )
HS ôn lại :
Lý thuyết : Các kiến thức cơ bản của chươngIII và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết..
Bài tập : Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức .

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 KY 2.doc