Giáo án Đại số 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Giáo án Đại số 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

A. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức

 Biết nhân đơn thức với đa thức

 Liên hệ đến nhân một số cho một tổng

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn : 15/08/2008
Tiết 1	Ngày dạy : 27/08/2008
Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Bài1. Nhân đơn thức với đa thức
A. Mục đích yêu cầu :
	Nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
	Biết nhân đơn thức với đa thức
	Liên hệ đến nhân một số cho một tổng 
B. Chuẩn bị :
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
35p
15p
20p
8p
1p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
Các em đã học qua về cộng trừ nhân chia số nguyên, số hữu tỉ, cộng trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức với đơn thức. Tiếp theo các em sẽ được học về nhân đơn thức với đa thức
Nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ?
Tính chất này dùng để nhân một số với một tổng đại số. Đặt trường hợp a, b, c là những đơn thức thì ta cũng có quy tắc tương tự. Ta có : A(B+C)=AB+AC
Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm )
Khẳng định đa thức  là tích của đơn thức  và đa thức 
Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta phải làm sao ?
Dán bảng phụ, ghi thêm “(sgk)”
Dựa vào qui tắc để làm các bài toán sau
Tính : –2x2y.( -3xy2 + 2yz - x
+ 1 ) ? ( gọi hs lên bảng )
Tính : ( –2x2yz + 3xz – 4y + 2 ).( -x3y2) ? ( gọi hs lên bảng )
Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm )
Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm )
4. Củng cố :
Nhắc lại qui tắc ?
Thực hiện phép nhân :
 1) –2x2y.(-3x2y+2x2z-3z+1)
 2) –3x2y.(3x2yz-2y2z+y3-2)
 3) 2x2z.(-3y2z+2xy2-3y2+3)
 4) 3x2z.(2xy2z-3yz+2z-1)
 5) (–2xy2z+3xy2–2z2+3).(-3x2y3)
 6) (2xy2z-3x2z+3xz2-2).(-2x2y3)
 7) (–x2z+2xy–3y2z+1).3xy
 8) (x2y–3x2z+2x-1).3xy
5. Dặn dò :
Về nhà làm các bài tập SGK
Làm bài 1, 2, 3 trang 5
a(b+c)=ab+ac
Làm bài tập ?1
Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
Không cần ghi, ghi chú “(sgk)”
=6x3y3-4x2y2z+x3y-2x2y
=2x5y3z-3x4y2z+4x3y3-2x3y2
=18x4y4-3x3y3+ x2y4
= (5x+3+3x+y)2y
= (8x+y+3)y
= 8xy+y2+3y
= 8.3.2+22+3.2=48+4+6=58
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
=6x4y2-4x4yz+6x2yz-2x2y
=-9x4y2z+6x2y3z-3x2y4+6x2y
=-6x2y2z2+4x3y2z-6x2y2z+6x2z
=6x3y2z2-9x2yz2+6x2z2-3x2z
=6x3y5z-9x3y5+6x2y3z2-9x2y3
=-4x3y5z+6x4y3z-6x3y3z2+4x2y3
=-3x3yz+6x2y2-9xy3z+3xy
=3x3y2-9x3yz+6x2y-3xy
1. Qui tắc :
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
2. Áp dụng :
1) –2x2y.(-3xy2+2yz - x+1)
 =6x3y3-4x2y2z+x3y-2x2y
2) (–2x2yz+3xz–4y+2).(-x3y2)
 =2x5y3z-3x4y2z+4x3y3-2x3y2

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1.doc