Giáo án Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất

Giáo án Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất

Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT

Tiết 19: NHẮC LẠI VÀ BỐ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững các khái niệm về hàm số, hàm số có thể cho bằng bảng bằng công thức.

- khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) .Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 được ký hiệu là f(x0) ; f( x1);.

- Đồ thị hàm số y = f(x) là 1 tập hợp các điểm biểu diễn cácgiá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

- Nắm được khái niệm hàm đồng biến trên R ; nghịch biến trên R.

- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số. Giáo dục tính tích cực học tập .

II. Chuẩn bị:

- GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ - thước

- HS: Ôn tập hàm số ở lớp 7; máy tính bỏ túi.

 

doc 24 trang Người đăng vultt Lượt xem 1459Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 12/10/09
 Ngày dạy: 19/10/09
Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết 19: NHẮC LẠI VÀ BỐ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững các khái niệm về hàm số, hàm số có thể cho bằng bảng bằng công thức...
- khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x) ; y = g(x) ......Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 được ký hiệu là f(x0) ; f( x1);.....
- Đồ thị hàm số y = f(x) là 1 tập hợp các điểm biểu diễn cácgiá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
- Nắm được khái niệm hàm đồng biến trên R ; nghịch biến trên R.
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số... Giáo dục tính tích cực học tập . 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ - thước 
- HS: Ôn tập hàm số ở lớp 7; máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức: 9A1:
	 9A2:	
2. Kiểm tra: 
 Kết hợp cùng quá trình học. 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
GV: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương II.
HS: Lắng nghe
Hoạt động 2: 
 Khái niệm về hàm số
? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x
GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại 
? Hàm số cho bởi những cách nào 
- Y/c HS tìm hiểu VD1 (bảng phụ)
? Ở VD1(a): y là hàm số của x được cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x.
- Tương tự với phần (b) 
? Hiểu thế nào về các ký hiệu y = f(x) ; y = g(x)
? Các ký hiệu f(0); f(1) ; f(2)... f(a) nói lên điều gì?
GV: Minh hoạ trên VD.
- Cho HS làm ?1 
- Lớp nhận xét.
? f(a) = ?
GV: Chốt lại.
? Thế nào là hàm hằng ? Cho VD
GV: Nhấn mạnh lại và đặt vấn đề sang HĐ3
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho ứng với một giá tri của x luôn...
- Hàm số có thể cho bởi bằng bảng hoặc bằng công thức.
- HS: Đọc và nghiên cứu VD1
- Vì y phụ thuộc vào đại lượng x và với một giá trị của x xác định được một giá trị của y
- Khi x = 0; 1; 2;....;a thì giá trị tương ứng của y là: 
f(0) ; f(1) ; f(2) ;....; f(a).
HS: Suy nghĩ làm ?1
Lên bảng trình bày
f(a) =a + 5
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng
VD: y = 0x + 2 hay y = 2.
1. Khái niệm về hàm số
*) Khái niệm: SGK.
VD1: SGK - 42
?1: y = f(x) = a + 5
 f(0) = 5 ; f(1) = 
 f(2) = 6 ; f(3) = 
 f(-2) = 4 ; f(-10) = 0
Hoạt động 3: 
 Đồ thị của hàm số.
- Y/c HS làm ?2.
(GV chuẩn bị mp toạ độ xOy)
- Y/c đại diện HS lên trình bày – GV kiểm tra, uốn nắn, kết luận .
? Đồ thị của hàm số là gì
GV: Chốt lại kiến thức
- HS1: Biểu diễn theo Y/c (a)
- HS2: Thực hiện Y/c (b) 
a) 
b)
2. Đồ thị của hàm số.
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị hàm số y = f(x).
Hoạt động 4: 
Hàm đồng biến, nghịch biến
GV: Giới thiệu hai hàm số:
y = 2x + 1 và y = - 2x + 1.
- Y/c HS làm ?3
GV: Xét hàm số y = 2x + 1 
? Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x.
? Quan sát bảng kết quả ?3 khi x tăng dần, các giá trị tương ứng cảu y = 2x + 1 như thế nào
GV: Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R
Xét tương tự với hàm số
 y = - 2x + 1
? Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị x R. Khi nào hàm số y = f(x) đồng biến, nghịch biến
? Với x1; x2 bất kỳ R f(x1) và f(x2) quan hệ gì để f(x) đồng biến, nghịch biến.
GV: Chốt lại và g/thiệu TQ 
HS: quan sát, nhận biết hai hàm số 
- Thảo luận theo bàn làm ?3
HS: Trả lời
- Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y cũng tăng.
HS: Suy nghĩ thảo luận trả lời.
HS: Đọc và tìm hiểu tổng quát SGK - 44
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
*) Xét hàm số y = 2x + 1
Xác định: với mọi xR
Hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R
*) Xét hàm số y = - 2x + 1
Xác định : xR
Hàm số y = - 2x + 1 nghịch biến trên R.
*) Tổng quát: SGK - 44.
Hoạt động 5: 
 Củng cố và luyện tập
GV: Cho HS làm bài tập 1 ( SGK - 44) 
- Y/c đại diện HS lên trình bày.
- Cho lớp nhận xét bổ sung .
? Có nhận gì về giá trị của hai hàm số cho trên khi biến x lấy cùng giá trị.
*) GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán.
Đại diện HS lên trình bày
4. Luyện tập:
Bài 1 (SGK - 44)
a) y = f(x) =x
f(-2) = ; f(-1) = - 
f(0) = 0 ; f() = ...
b) y = g(x) = x + 3
f(-2) = + 3 ;
 f(-1) = - + 3
4. Hướng dẫn học bài: 
- Học theo vở ghi kết hợp SGK.
- Làm bài 2 4 (SGK - 44).
- Đọc trước bài : Hàm số bậc nhất.
Ngày soạn: 12/10/09
Ngày dạy: 21/10/09
Tiết 20: HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b trong đó a 0.
- Hàm số y = ax + b (a0) luôn xác định với mọi giá trị của biến x R 
- Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, thái độ học tập tích cực. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ-thước . 
- HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: 9A1:
	 9A2:	
2. Kiểm tra:
? Hàm số là gì ? Hãy cho một VD về hàm số (Bằng công thức)
? Cho y = f(x) Xác định với mọi x R 
Với mọi x1; x2 R khi nào thì y = f(x) đồng biến trên R ; nghịch biến trên R
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: 
 Khái niệm về h/s bậc nhất
GV: Giới thiệu bài toán mở đầu (bảng phụ)
- Vẽ sơ đồ chuyển động và hướng dẫn HS.
TT Hà Nội Bến xe Huế 
Gv: Y/c HS thực hiện ?1 (1 2 phút) rồi trả lời từng Y/c của ?1
- Theo dõi, uốn nắn và cùng HS bổ sung.
GV: cho HS làm ?2 thông qua việc điền kết quả vào bảng.
t (giờ)
1
2
3
...
S =50t + 8
58
108
158
...
 ? Giải thích tại sao S là hàm số của t.
GV: Kết luận và dẫn dắt giới thiệu đ/n hàm số bậc nhất.
? Thế nào là h/s bậc nhất.
GV: Y/c HS làm bài toán (bảng phụ ) 
Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
a) y = 1 - 5x ; b) y = + 4
c) y = x ; d) y = 2x2 + 3
e) y = mx + 2; f) y = 0x + 7
? Nếu là hàm số bậc nhất hãy chỉ ra các hệ số a, b
? Khi b = 0 hàm số có dạng đặc biệt nào.
GV: Chốt lại kiến thức và lưu ý HS điều kiện a0. 
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán 
HS: Quan sát sơ đồ đường đi của ô tô.
HS: Đọc và tìm hiểu Y/c của ?1 - Suy nghĩ làm trong 2 phút
- Đại diện trình bày. 
Sau 1 giờ ô tô đi được 50 Km
 2 giờ ô tô đi được 50,2Km
 t giờ ô tô đi được 50.t Km
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là S = 50t + 8.
HS: Làm ?2 - Điền các giá trị tương ứng vào bảng và giải thích được:
+ S phụ thuộc vào t.
+ Ứng với một giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của S.
- Đọc và tìm hiểu định nghĩa hàm số bậc nhất.
HS: Thảo luận theo bàn làm bài toán.
- Đại diện HS trình bày.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
Khi b = 0 hàm số có dạng 
y = ax.
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.
*) Bài toán: SGK - 46.
*) Định nghĩa: SGK - 47.
y = ax + b
(a,b là các số cho trước; a0)
*) Chú ý: SGK - 47
Hoạt động 2: 
 Tính chất
GV: G/thiệu VD: Xét h/số 
y = f(x) = - 3x + 1.
? Hàm số y = - 3x + 1 x/đ với những giá trị nào của x? Vì sao?
? Hãy c/m h/s y = - 3x + 1 nghịch biến trên R
- Gợi ý: Ta lấy x1; x2 R sao cho x1 < x2 vậy cần chứng minh điều gì
? Tính f(x1) ; f(x2)
- Y/c HS đọc phần giải –SGK
- Cho HS tương tự làm ?3 theo nhóm.
- Y/c đại diện HS trình bày 
GV: Theo dõi, bổ sung và kết luận.
GV: Qua nội dung VD và ?3 cho biết hàm số y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?
GV: Kết luận và g/thiệu TQ.
- Lưu ý HS cách x/đ 1 h/s đồng biến hay nghịch biến.
- Y/c HS làm ?4
GV: Cho lớp nhận xét rồi bổ sung và chốt lại.
HS: Đọc và nhận biết hệ số a,b của hàm số ở VD.
Hàm số y = - 3x + 1 xác định với mọi xR Vì biểu thức - 3x + 1 xác định với mọi giá trị của xR
HS: f(x1) > f(x2)
HS: Đọc phần giải SGK
HS: Thảo luận làm?3 theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
- Hàm số y = ax + b:
+ Đồng biến khi a > 0
+ Nghịch biến khi a < 0
HS: Đọc nội dung phần TQ
HS: Làm ?4 độc lập 
Đại diện HS lên trình bày
2. Tính chất:
VD: Xét hàm số
 y = f(x) = - 3x + 1
 (SGK - 47)
?3: Lấy x1; x2R sao cho
 x1 0 
f(x2) - f(x1) = (3x2 + 1) - (3x1 + 1)
 = 3(x2 - x1) > 0
Vì x1 < x2 (gt) nên f(x1) < f(x2)
Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.
*) Tổng quát: SGK - 47.
Hoạt động 3: 
 Củng cố và luyện tập.
- Cho HS làm BT 8 (SGK)
GV: Theo dõi bổ sung và chốt lại kiến thức.
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất.
HS làm bài 8 trong ít phút 
- 1 HS lên trình bày lớp nhận xét bổ sung 
3. Luyện tập.
Bài 8 (SGK - 48).
Hàm số bậc nhất là:
y = - 0,5x ( nghịch biến )
y = (x + 1) + là hàm đồng biến 
4. Hướng dẫn học bài:
- Nắm chắc định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Hoàn thành các bài tập 8; 9; 10 (SGK - 48) 
- Hướng dẫn bài 10.
 	Ngày soạn: 19/10/09
 	Ngày dạy: 26/10/09
Tiết 21: ĐỒTHỊ HÀM SỐ Y = AX + B (A0)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đồ thị của hàn số y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax (nếu b = 0) hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0
- Có kỹ năng về đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2điểm thuộc đồ thị, vận dụng vào giải bài tập.
- Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ. 
- HS: Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) ở lớp 7
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: 9A1:
	 9A2: 	
2. Kiểm tra:
? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)
? Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Đồ thị hàm số y = ax + b (a0)
GV: ĐVĐ vào bài thông qua phần kiểm tra và cho HS làm ?1
(GV chuẩn bị sẵn bảng phụ có mặt phẳng tọa độ xOy)
? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A; B; C tại sao
- Tương tự nhận xét vị trí các điểm A’;B’;C’
? Nhận xét các vị trí của A’; B’; C’ so với các vị trí của A; B; C trên mặt phẳng tọa
? Hãy C/m nhận xét đó
- Các quan hệ giữa A’B’ và AB; B’C’ và BC như thế nào? Vì sao?
? Từ đó có kết luận gì
GV: Vậy nếu A; B; C cùng nằm trên 1 đường thẳng (d) thì A’; B’;C’ cùng nằm trên đường thẳng (d’) và (d’)//(d)
GV: Cho HS làm ?2 (bảng phụ)
? Với cùng 1giá trị của biến x thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào
? Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào
? Dựa vào nhận xét ở ?1 - Có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = 2x + 3
? Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm nào
GV: Minh họa bằng cách vẽ đồ thị (H7 - SGK)
GV: Chôt lại 
- Giới thiệu TQ - SGK
- Giới thiệu chú ý
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung ?1
Đại diện 1HS lên bảng biểu diễn các điểm A; B; C và A’; B’; C’ trên mặt phẳng tọa độ 
- Với cùng hoành độ thì tung độ mỗi điểm A’; B’; C’ đều lớn hơn tung độ mỗi điểm tương ứng A; B; C là 3 đơn vị
- Có A’A // B’B (Vì cùng Ox)
A’A = B’B = 3 đơn vị ... gì
? Làm thế nào để có thể tính được góc ? Dựa vào kiến thức nào
GV: Y/c HS trình bày tính góc sau đó bổ sung, uốn nắn và chốt lại kiến thức
HĐ1 - 2: Ví dụ 2
GV: Giới thiệu VD2
- Y/c HS thảo luận theo nhóm giải VD2
GV: Thu bài nhóm và cho nhận xét
- Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn và chốt lại cách tính góc trong cả 2 T/hợp a > 0 và a < 0
HS: Đọc và tìm hiểu Y/c của VD
- 1HS lên vẽ đồ thị hàm số, xác định góc
HS dưới lớp thực hiện vào vở
HS suy nghĩ trả lời
1HS đứng tại chỗ trình bày
HS:Đọc và tìm hiểu nội dung VD2
-HS thảo luận theo nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
2. Ví dụ
Ví dụ 1:
a) Vẽ đồ thị h/số y = 3x + 2
x = 0; y = 2 A(0; 2)
y = 0; x = B(; 0)
b) Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox là ta có
 = 
Trongvuông AOB(=1v) ta có tg = = = 3
 71034’
Ví dụ 2: SGK - 58
Hoạt động 2:
 Củng cố - Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 28 (SGK - 58)
- Y/c HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
? Bài toán cho biết gì ? Y/c của bài toán là gì
- Y/c 1 HS lên vẽ đồ thị của hàm số
- Cho HS nhận xét bổ sung 
GV: Chốt lại cách vẽ
- Cho HS tính góc ABO theo nhóm
GV: Theo dõi uốn nắn bổ sung và chốt lại
GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài
HS đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
HS trả lời
- 1 HS lên vẽ đồ thị của hàm số
HS hoạt động nhóm tính góc ABO
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét
*) Luyện tập
Bài 28 (SGK - 58)
Cho hàm số y = - 2x + 3
a) Vẽ đồ thị hàm số 
y = -2x + 3 (0; 3) ; (1,5; 0)
Ta có:
tg = = 2
 63030’
1800 - 63030’116030’
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc mối quan hệ giữa hệ số góc a và góc 
- Rèn kỹ năng xác định hệ số a – tính góc 
- Làm các bài tập: 25 (SBT - 60); 29; 30 (SGK - 59)
 Ngày soạn: 10/11/09
 Ngày dạy: 16/11/09
Tiết 27: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố mối quan hệ giữa hệ số a và góc (góc tạo bởi đt y = ax + b với trục Ox)
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b (a0) vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ
- Giáo dục ý thức, thái độ học tập tích cực và tự giác. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ - Thước. 
- HS: Giải bài tập - Thước - Máy tính
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức: 9A1:
	 9A2:	
2. Kiểm tra:
? Nhắc lại góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
 Chữa bài tập
GV: Y/c 1HS chữa bài 25 (a) (SBT - 60)
GV: Tiến hành kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
- Cho lớp nhận xét
GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn bổ sung và kết luận
- Chốt lại kiến thức cơ bản: Kỹ năng xác định hệ số a 
- Nhận xét chung về ý thức chuẩn bị bài của HS 
- HS lên bảng chữa bài 25 a (SBT - 60)
HS dưới lớp theo dõi, so sánh và nhận xét
Bổ sung, hoàn thiện
- Hệ thống kiến thức vận dụng
Bài 25 (SBT - 60)
a) Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax.
Vì đường thẳng y = ax qua điểm A(2; 1) nên ta có:
1 = a. 2 a = 
Vậy hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(2; 1) là 
Hoạt động 2:
 Luyện tập
HĐ2 - 1:
GV: G/thiệu bài 29 (SGK-59) (bảng phụ)
? Xác định h/số y = ax + b có nghĩa ta phải làm gì? Trường hợp (a) ta còn phải xác định hệ số nào 
? Đồ thị cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5. Em hiểu điều đó như thế nào
- Cho HS suy nghĩ làm ít phút
- Y/c 1HS lên trình bày –Cho lớp nhận xét 
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm phần (b)
- Thu bài 1 vài nhóm và cho nhận xét
GV: Theo dõi, uốn nắn, bổ sung và chốt lại kiến thức, cách giải 
- Y/c HS tương tự làm p(c)
HĐ 2 - 2:
GV: G/thiệu bài 30 (SGK )
- Y/c 1 HS lên bảng vẽ đồ thị 2 hàm số y = x + 2 ; 
y = - x + 2
GV: Bổ sung và chốt lại 
? Làm thế nào có thể tính được độ lớn các góc của ABC
? Xác định tọa độ các điểm A;B;C
- Cho HS trình bày – Lớp nhận xét
GV:Bổ sung
- Gợi ý, hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích ABC
- Y/c HS về nhà trình bày lời giải phần (c)
GV: Chôt lại kiến thức vận dụng và cách giải
*) Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản
- Nhắc lại hệ số góc,góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
- Xác định hệ số a; b
- Trường hợp (a) còn phải xác định hệ số b
HS: Khi x = 1,5 thì y = 0
1HS lên trình bày - Lớp nhận xét
Tương tự phần (a) HS hoạt động nhóm phần (b)
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
1HS lên vẽ đồ thị 2hàm số
HS dưới lớp vẽ vào vở
HS xác định tọa độ các điểm A; B; C
1HS đứng tại chỗ trình bày
Bài 29 (SGK - 58)
X/định h/số bậc nhất 
y = ax + b trong các trường hợp:
a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 nghĩa là
 x = 1,5; y = 0
Ta thay a = 2; x = 1,5; y = 0 vào công thức y = ax + b được:
2. 1,5 + b = 0 b = - 3
Vậy hàm số y = 2x - 3
b) Đồ thị h/số đi qua điểm A(2; 2) 
Tức là khi x = 2 thì y = 2 Thay a = 2; x = 2; y = 2 vào công thức
 y = ax + b được: 3.2 + b = 2 b = - 4
Vậy ta có hàm số: y = 3x - 4
Bài 30 (SGK - 59)
+) y =x + 2: (0; 2); (-4; 0)
+) y = - x + 2: (0; 2); (2; 0)
b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
tgA = 
tgB = = 1 
= 1800 - ( 270 + 450 )
= 1080
4. Hướng dẫn học bài:
- Xem lại các bài đã chữa - Làm bài tập 31- SGK - 59
- Ôn tập chương II - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương
- Bài tập: 32; 33; 34; 35 (SGK - 61).
	Ngày soạn: 15/11/09
 Ngày dạy: 19/11/09
Tiết 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương, giúp học sinh hiểu sâu hơn các khái niệm về hàm số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, Đk để 2đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn một số điều kiện nào đó thông qua xác định hệ số a;b. 
- Giáo dục ý thức, thái độ học tập tích cực và tự giác. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ-Thước. 
- HS:Chuẩn bị bài- Ôn tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: 9A1:
	 9A2:	
2. Kiểm tra:
Kết hợp cùng quá trình ôn.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
 Ôn lý thuyết
? Nêu Đ/n hàm số? hàm số thường được cho bởi những cách nào? nêu VD cụ thể
? Đồ thị hàm số y=f(x) là gì
? Thế nào là hàm số bậc nhất? cho VD.
? Hàm số y = ax + b (a0) có tính chất gì
? Hàm số y = 2x ; y = - 3x + 3 đồng biến hay nghịch biến vì sao
? Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox được xác định như thế nào
GV: Đưa ra hình vẽ minh họa 
? Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b 
? Khi nào 2 đ/t y = ax + b (d) và y = a’x + b’ (d’) cắt nhau, song song, trùng nhau.
GV: Bổ sung thêm
dd’ a. a’= 1
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản - Giới thiệu bảng tóm tắt kiến thức cần ghi nhớ
HS trả lời câu hỏi 
- Hàm số được cho bằng bảng hoặc công thức
VD: y = 2x2 - 3
x
0
1
4
9
y
0
1
2
3
Hàm số bậc nhất có dạng 
y = ax + b (a0) 
VD: y = 2x; y = - x + 3
hàm số y = 2x ĐB vì a =2 > 0
hàm số y = - x + 3 NB 
vì a = -1 <0
- HS trình bày
Vì hệ số a có liên quan mật thiết với góc 
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa hàm số
2. Hàm số được cho bằng công thức hoặc bằng bảng
3. Đồ thị hàm số y = f(x)
4. Định nghĩa hàm số bậc nhất
Có dạng: y = ax + b (a0) 
5. Hàm số y = ax + b xác định x có tính chất :
a > 0 hàm số ĐB/R
a < 0 hàm số NB/R
6. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox
7. Hệ số góc của đthẳng 
 y = ax + b (a0) là hệ số a
8. Hai đthẳng y = ax + b (d) và y = a’x +b’(d’) 
 (a 0; a’0)
d cắt d’ a a’
d // d’ a = a’; b b’
d d’ a = a’; b = b’
Hoạt động 2: Bài tập
HĐ2 - 1:
GV:Giới thiệu nội dung bài tập 32
- Y/c 2HS lên bảng chữa 2phần của bài tập 32.
- Cho HS nhận xét bổ sung
GV:Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn và chốt lại
HĐ2 - 2:
GV: Giới thiệu bài 33
? Hai đt y = ax + b và 
y = a’x + b’ cắt nhau tại 1điểm trên trục tung cần có điều kiện gì
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn
- Y/c đại diện HS trình bày-Lớp nhận xét bổ sung
GV: Kiểm tra, uốn nắn và chốt lại kiến thức vận dụng
HĐ 2 - 3:
GV: G/thiệu bài 37(SGK-61)
? Có nhận xét gì về hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 5 - 2x
? Đồ thị hai hàm số trên có dạng như thế nào? hai đường thẳng đó có gì đặc biệt
- Y/c 1HS lên vẽ đồ thị của 2 hàm số
- Cho HS nhận xét
GV: Kiểm tra, bổ sung
? Y/c của phần b là gì?
? Tìm tọa độ điểm C ta phải giải phương trình nào
GV: Gợi ý HS thực hiện 
- Y/c HS trình bày lại
GV: Gợi ý, hướng dẫn HS giải phần c
HĐ2 - 4:
GV: Giới thiệu nội dung bài 34 (SGK - 61)
? Hai đt y = ax + b và 
y = a’x + b’ song song với nhau cần có điều kiện gì
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 
- Thu bài nhóm và cho nhận xét
GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và chốt lại kiến thức vận dụng
* )Củng cố:
- Hệ thống kiến thức toàn bài
- Xác định hệ số a,b.... 
HS :Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
2HS lên bảng trình bày
HS1: Giải phần (a)
HS2: Giải phần (b)
HS dưới lớp làm ra nháp-so sánh và nhận xét bài làm trên bảng
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
HS: aa’;b = b’
HS thảo luận theo bàn
Đại diện HS trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
HS: Đọc và tìm hiểu Y/c của bài toán
- Là 2 hàm số bậc nhất
- Đồ thị là 1 đường thẳng
- 2 đường thẳng cắt nhau
1HS lên vẽ đồ thị 2 hàm số 
HS trả lời
A(-4; 0) ; B(2,5; 0)
Vì C là giao điểm của hai đường thẳng đã cho nên hoành độ của điểm C là nghiệm của phương trình
0,5x + 2 = 5 - 2x
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài 34
a = a’; b b’
II. Bài tập
Bài 32 (SGK - 61)
a) Hàm số y = (m - 1)x + 3 ĐB m - 1 > 0 m > 1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 - k < 0 
 - k < - 5
 k > 5
Bài 33 (SGK - 61)
Hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 - m) là hàm số bậc nhất
Ta có a a’ (2 3)
Vậy để đồ thị của 2hàm số trên cắt nhau trên trục tung thì : 3 + m = 5 - m 
 2m = 2 m = 1
Bài 37 (SGK - 61)
a) Vẽ đồ thị của 2 hàm số 
y = 0,5x + 2 (1)
(0; 2) ; (- 4; 0)
y = 5 - 2x (2)
(0; 5) ; (; 0)
b) Theo câu a
A(-4; 0) ; B(2,5; 0)
Tìm tọa độ của C
0,5x + 2 = 5 - 2x
 x = 1,2
y = 0,5. 1,2 + 2 = 2,6
Vậy tọa độ của C(1,2; 2,6)
Bài 34 (SGK - 61)
Hai đt y = (a -1)x + 2 (a1) và y = (3 - a)x + 1 (a3) có tung độ gốc khác nhau (21), do đó chúng song song với nhau khi và chỉ khi các hệ số góc bằng nhau, tức là:
a -1 = 3 - a a = 2
Vậy khi a = 2 thì 2 đường thẳng đã cho song song với nhau.
4. Hướng dẫn học bài:
- Hệ thống kiến thức cần ghi nhớ, các khái niệm, T/c
- Hoàn thành các bài: 35; 36; 38 (SGK -61).
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 23/11/09
Tiết 29: KIỂM TRA CHƯƠNG II
(Theo đề chung của trường)
Lớp 9A1:
Lớp 9A2:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II.doc