Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài dạy.
Qua bài này, học sinh cần:
* Nắm được định nghĩa CBH, CBH số học của một số không âm.
* Biết được sự liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng các quan hệ này để so sánh các số.
II. Chuẩn bị của thày và trò.
G: Soạn giảng, bảng phụ, phiếu HT.
H: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại ĐN căn bậc hai, mang máy tính.
Chương I: căn bậc hai. Căn bậc ba ===#@#=== Tiết 1: Căn bậc hai. Ngày giảng: I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài này, học sinh cần: * Nắm được định nghĩa CBH, CBH số học của một số không âm. * Biết được sự liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng các quan hệ này để so sánh các số. II. Chuẩn bị của thày và trò. G: Soạn giảng, bảng phụ, phiếu HT. H: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại ĐN căn bậc hai, mang máy tính.. III. Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ.(Xen trong bài) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1 căn bậc hai số học G: Cho HS nhắc lại các k/n đã học. G: Cho HS làm phần ?1. G: Nêu: Các số gọi là các CBH số học của 9; ; 0,25 và 2. CBH số học của số a không âm là gì? H: Nêu định nghĩa như sgk/4 H: Nêu chú ý G: Nhấn mạnh chú ý, cách đọc tắt CBH số học. G: Hai k/n: CBH và CBHSH có gì khác nhau ? G: Yêu cầu HS làm ?2. H: Trả lời và làm nhanh ?2. CBH của 49 là =7 vì 72 = 49 G: Nêu chú ý: Phép toán tìm CBHSH của một số không âm được gọi là phép khai phương. Để khai phương ta có thể dùng bảng số hoặc máy tính. Khi biết được CBHSH của một số, ta có thể tìm được CBH của số đó. G: Phát phiếu học tập cho các nhóm làm ?3 H: áp dụng làm phần ?3 vào phiếu nhóm.. H: Lên bảng trình bày H: Thảo luận, nhận xét H: Làm bài tập 6 SBT trang 4 G: HD: CBH của 64 là 8 và -8. G: Hướng dẫn HS Thảo luận, nhận xét G: Cho HS làm bài tập 6 - trang 4 SBT HĐ2 so sánh căn bậc hai số học G: Cho a,b 0 nếu a< b thì so với như thế nào ? H: Ghi định lí Nếu a > b thì G: Ta có thể CM điều ngược lại Nếu thì a > b Do đó ta có định lí. H: Nêu định lí G: Đưa ra định lí G: Cho HS nghiên cứu ví dụ 2 H: Làm ?4 tương tự. H: Lên bảng trình bày H: Thảo luận, nhận xét G: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3 G: Phát phiếu học tập cho các nhóm làm ?5 H: áp dụng làm phần ?5 vào phiếu nhóm.. H: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày?5 a, b, với x0 có vậy H: Thảo luận, nhận xét 1. Căn bậc hai số học. + Định nghĩa (sgk/4) + Chú ý: Với a 0, ta viết: x = . 2. So sánh các căn bậc hai số học. + Định lí. Với a, b không âm, ta có a < b . + Ví dụ (sgk/4) 4. Củng cố. G: Cho HS nhắc lại: Định nghĩa CBH số học của số a không âm. Cho HS trả lời câu hỏi phần đầu bài học: Phép toán ngược của phép bình phương là gì?. G: Lưu ý: Cách ghi ký hiệu và tìm CBH của một số.. G: Hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2 trang 6 - SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà. * Học lý thuyết theo 2 nội dung * Làm bài tập từ 1 đến 5 (Sgk/6; 7) * Chuẩn bị máy tính Fx 500A; Fx 500MS, Bảng số. * Đọc và Chuẩn bị bài 2 SGK trang 8 ------------------------------------------------------------ Tiết 2 Căn bậc hai và hằng đẳng thức Ngày giảng: ....................................... I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài này, học sinh cần: * Biết cách tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp. * Biết cách chứng minh định lí và vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính rút gọn biểu thức. II. Chuẩn bị của thày và trò. G: Soạn giảng, bảng phụ, vẽ hình 2, ?2 và phiếu HT. H: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. III. Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức. 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: Phát biểu ĐN căn bậc hai số học của một số không âm. áp dụng tìm CBH SH của 121; 324; 1024. Câu hỏi 2: Viết biểu thức của định lý so sánh. áp dụng so sánh: 6 và . Câu hỏi 3: Làm bài tập 4 (b; d). HD: b, 2 = 14 = 7 Bình phương hai vế không âm, ta có: x = 49. d, 2.x < 16 x < 8. H: 3 em lên bảng làm bài, mỗi en 1 ý G: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ 1 Căn thức bậc hai G: Cho HS làm ?1. H: Tại chỗ trình bày AB = G:Ta gọi là căn thức bậc hai của 25- x2, còn 25- x2 là biểu thức lấy căn. G: Vậy căn thức bậc hai của biểu thức đại số A là gì ?. H: Nêu định nghĩa tổng quát. H: lấy VD H: lên Bảng làm ?2 Với giá trị nào của x thì xác định H: ở dưới làm và nhận xét Giải: xác định khi 5 - 2x G: Nhấn mạnh: có nghĩa (xác định) khi A 0. ? hãy cho VD về căn thức bậc hai và tìm ĐKXĐ của các biểu thức dưới dấu căn G: Cho HS làm ? G: Sửa sai sót nếu có HĐ 2 Hằng đẳng thức G: Cho HS làm ? 3 vào bảng phụ G: Y/c HS Quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a. H: 2 em lên bảng điền G: Giới thiệu định lý và hướng dẫn cho H: CM định lí theo hướng dẫn C/M: + Nếu a 0 thì = a, = a nên = . + Nếu a < 0 thì = - a, = - a nên = . H: Thực hiện tiếp ví dụ 2 theo HD Sgk H: Thực hiện tiếp ví dụ 3 G: Hướng dẫn HS làm ?4 G: Y/c HS Lên bảng trình bày ?4. a, = (vì x 2). b, = = = - a3 (vì a < 0). H: Thảo luận, nhận xét 1. Căn thức bậc hai. + Tổng quát: (Sgk/8) 2. Hằng đẳng thức + Định lí : = . Chú ý: Với biểu thức A, ta có: + Ví dụ (sgk/9) 4. Củng cố:. G: Củng cố cho HS: + Định nghĩa căn thức bậc hai.; Điều kiện có nghĩa của . + Hằng đẳng thức G: Hướng dẫn HS làm các bài tập 6, 8 SGK trang 10 5. Hướng dẫn học ở nhà. * Học lý thuyết theo 2 nội dung đã củng cố trên, xem lại cách làm các ví dụ. * Làm bài tập7, 9, 10 (Sgk). Chuẩn bị tiết sau luyện tập --------------------------------------------------------- Tiết 3 Luyện tập Ngày giảng: . I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài này, học sinh được ôn lại: * Cách xác định ĐK có nghĩa của các căn thức bậc hai. * Cách dùng hằng đẳng thức để khai phương các căn thức bậc hai. II. Chuẩn bị của thày và trò. * G: Soạn giảng. * H: Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại bài theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: Phát biểu ĐN căn thức bậc hai và điều kiện có nghĩa ?. Làm bài tập 6 (Sgk/10). Câu hỏi 2: Làm bài tập 7 (Sgk/10). G: Cho nhận xét bài làm; cho điểm HS và củng cố lại: * Đk: có nghĩa khi A 0. * G: đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1 chữa bài tập về nhà G: Cho 2 HS chữa bài về nhà. HS1 chữa bài 9 c, d HS2 chữa bài 10 (HS khá) G: Y/c HS Thảo luận, nhận xét G: Chốt lại cách làm G: Lưu ý cách giải PT chứa dấu GTTĐ hoặc dạng bình phương của một số: * = a x = a (a 0). * x2 = a x = (a 0). HĐ2 Luyện tập tại lớp G: Y/c HS nêu cách làm của từng ý G: Y/c HS tính giá trị của biểu thức G: Cho 2 HS chữa bài HS1 chữa ý a, b H2 chữa ý c, d G: Y/c HS Thảo luận, nhận xét G: Chốt lại cách làm G: Nhắc lại cách khai phương số a không âm: = x nếu x2 = a (x 0). G:Y/c HS làm tiếp câu a,b bài 12. ? Khi nào thì có nghĩa ? Đối chiếu với bài thì ta có điều gì G: Yc HS Thảo luận, nhận xét H: Thảo luận, nhận xét G: Chốt lại cách làm Bài tập 9 (Sgk/11). c, 4x2 = 36 x2 = 9 x = 3. Hoặc: 2 = 6 = 3 x = 3. d, 3 = 12 = 4 x = 4. Bài tập 10 (Sgk/11). a) CMR: ( - 1)2 = 4 - 2 Ta có: ( - 1)2 = 3 - 2 -1 = 4 - 2 b) - = -1 Ta có: - = - = Bài tập 11 (Sgk/11). Tính: a, = 4.5 +14:7 = 22. b, 36: = 36: = 36:(2.3.3) - 13 = - 11 c, .= . d, . = = 5 Bài tập 12(Sgk/11). Tìm ĐK có nghĩa: a, ĐK:-1 + x > 0 x> 1. b, ĐK: 1 + x2 0 Nhận xét: x2 0 với mọi x nên 1 + x2 0 với mọi x. Vậy căn thức trên có nghĩa với mọi x. 4. Củng cố: G: Khái quát các kiến thức đã sử dụng trong bài: + Tìm căn bậc hai của một số. + Tìm điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai, giải phương trình bậc nhất. + Hằng đẳng thức 5. Hướng dẫn học ở nhà. * Hướng dẫn làm bài 14: a, Vì 3 = ()2 x2 - 3 = x2 - ()2 = (x + ).(x - ). * Bài tập 15: Phân tích như bài 14, đưa về PT tích. * BTVN: 13 đến 15 (Sgk/11). * Đọc và chuẩn bị bài 3 ----------------------------------------------------- Tiết 4 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Ngày giảng: I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: * Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về phép liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. * Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích; nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Chuẩn bị tài liệu - TBDH. G: Soạn giảng, bảng phụ ghi quy tắc, phiếu học tập. H: Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp. 1. Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 2. Kiểm tra bài cũ. H: Chữa bài tập 13(c, d) (Sgk/11) HD: c, = 9+ 3a2 = 9a2 + 3a2 = 12a2. d, = 5.2 - 3a3 = -10a3 - 3a3 = -13a3. G: Nhận xét, cho diểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1 Định lí G: Cho HS làm phần ?1. H: Tính và so sánh được: G: Với hai số a, b không âm thì ta có thể viết như thế nào ? H: Viết được: = H: Phát biểu nội dung trên bằng lời G: Nhắc lại và đưa ra định lí. G: Cho HS chứng minh: * Với a, b không âm, ta có: ()2 = a.b ; ()2 = a.b Vậy = . G: Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ? H: định lí trên được chứng minh dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học Nêu chú ý: Quy tắc trên có thể mở rộng cho nhiều số không âm G: Y/c HS làm VD G: Nhắc lại định lí và đặt vấn đề vào mục 2. HĐ2 áp dụng G: Dựa vào định lí trên, muốn khai phương một tích ta làm như thế nào ?. H: Nêu quy tắc như SGK H: Nghiên cứu ví dụ 1 G: Y/c HS làm VD 1 Gợi ý: áp dụng quy tắc và định lý. G: Nhận xét, đánh giá. G: Lưu ý: trong trường hợp số dưới dấu căn không phải là số chính phương, ta cần tách chúng ra để tìm ra số chính phương và khai phương các số chính phương đó. G: Cho HS làm phần ?2 a, = 4,8. b, = 5.6.10 = 300 H: Thảo luận, nhận xét G: Chốt lại cách làm G: Muốn làm ngược lại, nhân các căn thức bậc hai ta làm như thế nào ?. H: Trả lời, rút ra quy tắc. G: Y/c HS theo dõi cách làm VD2 trong SGK G: Lưu ý: Không thể khai phương trực tiếp các số trong căn, vì vậy phải nhân các số dưới dấu căn với nhau để tạo ra các số chính phương. G: Cho HS làm phần ?3 a, = 15 b, = = 12.7 = 84. G: Nêu chú ý Sgk/14. G: Cho HS theo dõi cách làm ví dụ 3 trong SGK/14 H: Trình bày bài trên bảng: a, (a, b 0) = = 6a2 b, == 8a b H: Thảo luận, nhận xét G: Cho HS làm phần ?4 G: Y/c HS Thảo luận, nhận xét G: Chốt lại cách làm 1. Định lí + Định lí (Sgk/12) Với hai số a, b không âm, ta có: = + Chú ý (Sgk/12) 2. áp dụng a, Quy tắc khai phương một tích + Quy tắc(sgk/13) + Ví dụ1 (sgk/13) b, Quy tắc nhân các căn bậc hai. + Quy tắc(sgk/13) + Ví dụ2 (sgk/13) + Chú ý (Sgk/14). + Ví dụ3 (sgk/14) 4. Củng cố. * Cho HS nhắc lại quy tắc trong bài. * Nhấn mạnh định lí: = và ()2 = = A (A, B 0). * Tuỳ từng trường hợp mà dùng đúng quy tắc. * Hướng dẫn HS làm các bài tập17, 18 - SGK trang 10 5. Hướng dẫn học ở nhà. * Học lý thuyết theo định lý và 2 quy tắc trên. * Làm bài tập 19 đến 2 ... 4 Ôn tập chương IV I. Mục tiêu: *Học sinh được ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương: + về tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 ( a0); +các công thức nghiệm của phương trình bậc hai; + hệ thức Viét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. +Tìm hai số khi biết tổng và tích. *Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương - Bảng phụ nhóm , máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung ?Nêu dạng tổng quát về đồ thị và tính chất của hàm số y = ax2 (a0) G: đưa bảng phụ có ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản cần nhớ. Gọi hai học sinh lên bảng viết công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn Dưới lớp học sinh làm vào vở ? Khi nào dùng công thức nghiệm thu gọn? Khi nào dùng công thức nghiệm tổng quát? Phát biểu hệ thức Viét? ? Các cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 55 tr 63 sgk: Gọi học sinh lên bảng trình bày Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 55a và bài số 57d tr 59 sgk: G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 55a; nửa lớp làm bài 57d G : kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G: nhận xét bổ sung 1. Hàm số y = ax2 ( a0) 2. Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ( a0) * Công thức ngiệm tổng quát * Công thức nghiệm thu gọn * Khi a, c trái dấu thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt 3. Hệ thức Viét – ứng dụng 4. Luyện tập Bài 55 (sgk/63) a/ Giải phương trình x2 – x – 2 = 0 Ta có 1 – ( -1) + ( -2) = 1 + 1 – 2 = 0 x1 = -1 ; x2 = 2 c/ Với x = - 1 t a có :y = (-1)2 = - 1 + 2 Với x = 2 t a có y = 22 = 2 + 2 (= 4 ) Vậy x = -1 và x = 2 thoả mãn phương trình của cả hai hàm số x1 = -1 và x2 = 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 Bài 56a (Sgk/63) Giải phương trình sau: 3x4 - 12 x2 + 9 = 0 đặt x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: 3t2 – 12 t + 9 = 0 Ta có 3 + (-12 ) + 9 = 0 t1 = 1 ; t2 = 3 (TMĐK t 0) Giải theo cách đặt ta có Với t = 1 x2 = 1 x1 = 1; x2 = - 1 t = 3 x2 = 3 x3 = ; x4 = - Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x1 = 1; x2 = - 1; x3 = ; x4 = - Bài 57 d(Sgk/63) = ; x 1/3; x - 1/3 (1) 6x2 – 13 x - 5 = 0 Giải phương trình trên ta dược x1 = 5/ 2 (TM); x2 = - 1/ 3 ( loại) Vậy nghiệm của pt là: x = 5/2 4. Củng cố Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 45 – 48 trong sgk tr 58 Làm các câu hỏi ôn tập chương IV IV. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 65 Ôn tập chương IV I. Mục tiêu: *Học sinh được ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương: + về tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 ( a0); +các công thức nghiệm của phương trình bậc hai; + hệ thức Viét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. +Tìm hai số khi biết tổng và tích. *Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương - Bảng phụ nhóm , máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung G: đưa bảng phụ có ghi bài tập bài số 59bd tr 59 sgk: G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 58a; nửa lớp làm bài 59b G : kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G: nhận xét bổ sung G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 63 tr 64 sgk: Chọn ẩn số Sau một năm dân số thành phố là bao nhiêu người ? Sau hai năm dân số thành phố bao nhiêu người ? Bài 59 b (Sgk/63) (x + )2 – 4 ( x + ) + 3 = 0 ;x 0 Đặt x + = t ; phương trình trở thành t2 – 4 t + 3 = 0 t1 = 1; t2 = 3 Giải theo cách đặt với t1 = 1 x + = 1 x 2 – x + 1 = 0 phương trìnhvô nghiệm với t1 = 3 x + = 3 x 2 – 3x + 1 = 0 phương trình có 2 nghiệm x1 = ; x2 = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = ; x2 = Bài số 63 (Sgk/64) Gọi lãi suất cho vay một năm là x % (đk x > 0) Sau một năm dân số thành phố là : 2 000 000 + 2 000 000. x% = 20 000( 100 + x%) người Sau hai năm dân số thành phố là : 20 000( 100 + x%)+ 20 000 (100 + x%). x% = 20 000( 100 + x%)2 Theo bài ra ta có phương trình 20 000( 100 + x%)2 = 2 020 050 ( 100 + x%)2 = 1,010 025 = 1,005 100 + x% = 1,005 hoặc 100 + x% = - 1,005 x% = 0,005 x = 0,5 (TMĐK) hoặc x% = - 2,005 x = - 200,5 (loại) Vậy tỷ lệ tăng dân số maõi năm của thành phố là 0,5 % 4. Củng cố Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 45 – 48 trong sgk tr 58 Làm các câu hỏi ôn tập chương IV IV. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66 : Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về căn bậc hai *Về kỹ năng: Học sinh được rèn kỹ năng rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai, tính giá trị biểu thức , một số câu hỏi nâng cao trên cơ sở rút gọn biểu thức II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại kiến thức về căn bậc hai - Làm các bài tập ôn tập cuói năm - Bảng phụ nhóm , máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung ?Trong tập số thực số nào có căn bậc hai, số nào có căn bậc ba? Chữa bài tập 1 sgk Tr 131 ?tồn tại khi nào? Học sinh làm bài tập 4 sgk G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 tr SBT Tr 148 Gọi một học sinh lên bảng thực hiện G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 3 tr SBT Tr 148 Gọi một học sinh lên bảng thực hiện G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 tr 132 sgk: Tìm Đk xác định của biểu thức. Rút gọn biểu thức ?Nhận xét gì về biểu thức sau khi rút gọn? G: đưa bảng phụ có ghi bài tập Cho biểu thức Q = a/ Rút gọn biểu thức Q với a > 0; a 1; a 4 b/ Tìm a để Q = - 1 c/ Tìm a để Q > 0 Gọi một học sinh lên bảng rút gọn Dưới lớp làm vào vở G: kiểm tra hoạt động của học sinh dưới lớp Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài b; nửa lớp làm bài c G : kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung Bài số 1 (sgk/131) Đáp án C Bài số 4 (sgk/131) Đáp án D Bài 2 (SBT/ 148) Đáp án D Bài 3 (SBT/ 148) Chọn C Bài số 5 (sgk/132) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. A=(). ; ĐK x > 0; x 1 A = (). =. = = = 2 Bài tập : a/Tacó Q= = = = = c/ Q > 0 Û > 0 Mà a > 0; a 1; a 4 => > 0 Vậy > 0 Û > 0 Û > 2 Û a > 4 (TMĐK) 4- Củng cố Nhắc lại các dạng bài tập đã chữa 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 6, 7, 9 trong Sgk tr 132, 133 ;4-6 trong SBT tr 148 IV.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67 : Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai. *Về kỹ năng: Học sinh được rèn kỹ năng giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Viét vào việc giải bài tập II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai. Làm các bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b (a0) và đồ thị của hàm số bậc nhất? Chữa bài tập 6a Tr 132 SGK Học sinh 2: Chữa bài tập 13 Tr 133 SGK 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 14 tr 133 SBT: G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 15 Muốn tìm giá trị của a đê4r hai phương trình có nghiệm chung ta làm như thế nào? H: trả lời G: yêu cầu học sinh họat động nhóm G :kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 7 tr 132 sgk: Khi nào hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau? Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 9 tr 133 sgk: G: gợi ý câu a ta xét các khả năng của y để bỏ dấu giá trị tuyệt đối Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện xét hai khả năng của y và bỏ dấu giá trị tuyệt đối Gọi 2 học sinh lên bảng giải hai hệ phương trình Đối chiếu với đk và kết luận nghiệm G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 13 tr 150 sgk: Gọi một học sinh làm ý a Bài số 14(sgk/ 133) Đáp án B Bài số 15(sgk/ 133) Nghiệm chung nếu có của hai phương trình là nghiệm của hệ Trừ từng vế 1 và 2 ta được (a + 1) ( x + 1) = 0 a = -1 hoặc x = -1 Nếu a = -1 thay vào phương trình(1) ta có x2 – x + 1 = 0 phương trình vô nghiệm (loại) Nếu x = -1thay vào phương trình (1) ta được a = 2 . Vậy a = 2 thoả mãn Bài số 9(sgk/ 133) Giải các hệ phương trình a/ Nếu y 0 thì = y Hệ phương trình trở thành: Nếu y 0 thì = - y Hệ phương trình trở thành: TM Bài số 13(sgk/ 150) Cho phương trình:x2 – 2x + m = 0 (1) Phương trình (1) có nghiệm’ 0 1 – m 0 m 1 Phương trình (1) có hai nghiệm dương 0 m 1 Phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu x1 . x2 < 0 m < 0 4. Củng cố Nhắc lại các dạng bài đã chữa 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 15; 16 trong sgk tr 51 ;14trong SBT tr 58 IV.Rút kinh nghiệm Tiết 68, 69 Kiểm tra học kỳ II Ngày soạn: Ngày giảng: I/ Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong học kỳ II về việc giải phương trình quy về phương trình bậc hai, cách giải phương trình bậc hai, áp dụng hệ thức Viét để tìm nghiệm của phương trình bậc hai, giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn, tính đọ dài các đoạn thẳng, diện tích các hình. Có kỹ năng trình bày bài giải, kỹ năng chứng minh hình. Rèn đức tính cẩn thận khi làm bài II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu sgk và tài liệu để ra đề 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kỳ II III. Tiến trình lên lớp: 1-ổn định tổ chức: 2-Đề bài ( có đính kèm theo cả biểu điểm - đáp án ) Đề PHòNG GIáO DụC RA 3- Rút kinh nghiệm Phòng gd và đào tạo .................. Trường THCS .......... ----------------&-------------- GIáO áN ĐạI Số LớP 9 Họ và tên ................................. Năm học: 2008 - 2009
Tài liệu đính kèm: