Giáo án Đại số khối 7 - Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án Đại số khối 7 - Đại lượng tỉ lệ nghịch

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch:

- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: ;

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

2. Kĩ năng:

- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không

3. Thái độ:

- Tích cực, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 07/11/2010
	Tuần: 13
	Tiết: 26
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: 
Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: ; 
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2. Kĩ năng:
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không
3. Thái độ:
- Tích cực, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, thước kẻ, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại bài cũ
( 5 phút )
- Ở Tiểu học các em đã được học về đại lượng tỉ lệ nghịch, vậy thế nào là hai đại lượng tỉ nghịch?
- Định nghĩa này chỉ đúng khi a > 0, còn khi a < 0 thì sao?
- HS nhắc lại “Hai đại lượng tỉ lệ nghịch” ở Tiểu học
- HS lắng nghe
- Định nghĩa: Hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần
Hoạt động 2 : Định nghĩa
( 15 phút )
- Vận dụng kiến thức đã học yêu cầu HS làm theo nhóm
a)Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, từ đó y=?
b) Ta nhận thấy số bao x tăng thì lượng gạo y(kg) trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y là hai đại lượng ntn ?
c) Tương tự, ta cũng thấy nếu v(km/h) càng lớn thì t(h) càng ít và ngược lại
- Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Từ nhận xét trên, GV nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch
- Cho HS vận dụng làm theo nhĩm 
- GV quan sát HS làm việc 
- Gọi đại diện HS trình bày
- GV chốt lại
- HS làm theo nhĩm 
a/ HS trả lời: S=x.y 
.
b)HS : x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại: y.x = 500
c/ HS trả lời:
.
- Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
- HS nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- HS thảo luận theo nhĩm 
- Đại diện HS trình bày kết quả
- HS nhĩm khác nhận xét, thống nhất kết quả.
 Viết công thức:
a) 
b) y.x = 500
c) 
* Nhận xét: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
1. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a 
(a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
 Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a: 
x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
 Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
Hoạt động 3 : Tính chất
( 18 phút )
- Áp dụng định nghĩa, cho HS làm 
- GV hướng dẫn cho các HS yếu kém.
a) Trong việc tìm hệ số tỉ lệ bằng cách biến đổi cơng thức 
b) Từ đó tìm y2, y3, y4 
c) Nhận xét gì về tích hai gía trị tương ứng x1.y1, x2.y2  ?
- Giả sử y và x tỷ lệ nghịch với nhau : y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3 của x ta có một giá trị tương ứng của y là 
y1
Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3
 = x4.y4.
Có 
x1.y1 = x2.y2 => 
GV giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch.
- HS tự làm ra nháp 
a/ Hệ số tỷ lệ
b/ x2 = 3 => y2 = 20
 x3 = 4 => y3 = 15
 x4 = 5 => y4 = 12
c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 
= x4.y4 = hệ số tỷ lệ = 60
Các tích đó đề bằng 60 (bằng hệ số tỉ lệ)
- HS trao đổi thống nhất kết quả 
- HS nêu lại tính chất và ghi vở
(SGK/57)
a) 
hay a = 60
b) 
c) Các tích đó đề bằng 60 (bằng hệ số tỉ lệ)
2. Tính chất
 Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 4 : Củng cố
( 5 phút )
Bài 12 (SGK/58)
- GV cho HS đọc bài 12
- Tương tự yêu cầu HS lên bảng làm
- GV chốt lại các kiến thức đã học và cách giải bài tốn về đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 12 (SGK/58)
- HS đọc bai 12
- HS lên bảng trình bày
- HS lắng nghe
Bài 12 (SGK/58)
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên ta có: x.y = a
Thay x = 8 và y = 15, ta có : 
a = x.y = 8. 15 =120.
b/ 
c/ Khi x = 6 thì y = 20
 Khi x = 10 thì y = 12.
 Hoạt động 5 : H­íng dÉn dỈn dß ( 2 phút ) 
- Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 13, 14; 15 (SGK 58)
- Xem trước bài 4 tiết sau học
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI LUONG TI LE NGHICH - Tiet 26.doc