A/ Mục tiêu:
- Củng cố điều kiện để 1 phân số được viết dưới dạng STPHH và STPVHTH.
- Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng STPHH và STPVHTH và ngược lại.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài tập
C/ Tiến trình dạy - học:
Ngày soạn: 5/10/08 Tiết: 14 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố điều kiện để 1 phân số được viết dưới dạng STPHH và STPVHTH. - Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng STPHH và STPVHTH và ngược lại. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài tập C/ Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu điều kiện để viết 1 phân số tối giản với mẫu dương viết dưới dạng STPHH và STPVHTH. Chữa bài tập 68a/34 SGK. Chữa bài tập 68b/34 SGK - Trả lời như SGK. - Các phân số được viết dưới dạng STPHH. - Các phân số: được viết dưới dạng STPVHTH. - Hoạt động 2: Luyện tập - Viết 1 phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân. - Bài 69/34 SGK. - Bài 71/35 SGK. Bài 68/34 SGK (ở kiểm tra bài cũ) Giáo viên khắc sâu bài tập này. Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số: Bài 70/35 SGK: (HS hoạt động theo nhĩm) Bài 88/15 và 89/15 SBT. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: a. 0,(5); b. 0,(34); c. 0,0(8); Dạng 3: Bài tập về thứ tự: Các số sau cĩ bằng nhau khơng? 0,(31) và 0, 3(13) - HS thực hiện: Hoảt âäüng nhọm sau âọ âại diện từng nhĩm lên bảng giải: Trao âäøi nhọm âäi thỉûc hiãûn 0,(31) = 0,3131313... 0,3(13) = 0,3131313.... Vậy: 0,(31) = 0,3(13). Bài 69/34 SGK: a. 8,5: 3 = 2,8(3) b. 18,6 : 6 = 3,11(6) c. 58 : 11 = 5,(27) d. 14,4 : 3,33 = 4,(264) Bài 71/35 SGK: Bai 70 : a. c. Baìi táûp : a. b. c. Hoạt động 3: Củng cố GV yêu cầu học sinh nhắc lại: - Số hữu tỉ là gì? - Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân như thế nào? Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững kết luận về quan hệ số hữu tỉ với số thập phân. - Làm bài tập 86, 91, 92/15 SBT. - Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: