Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 28: Luyện tập

A. Mục tiêu:

 - Thông qua 1 tiết luyện tập củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN - Có kỉ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 - Kiểm tra 15’: nhằm kiểm tra, đ.giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của

B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, đề kiểm tra 15’

C. Tiến trình dạy - học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 	28 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	- Thông qua 1 tiết luyện tập củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN	- Có kỉ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	- Kiểm tra 15’: nhằm kiểm tra, đ.giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của 
B. Chuẩn bị: 	- Bảng phụ, đề kiểm tra 15’
C. Tiến trình dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh-Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 19/61 SGK
- Yêu cầu HS tóm tắt đề: 
- Vận dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch viết đẳng thức có được?
- Tìm x?
Bài 20/61 SGK:
Theo bài toán thì hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? Lập tỉ số?
Tóm tắt:
Cùng một số tiền mua được:
 51mét vải loại I giá a đ/m
 x mét vải loại II giá 85%a đ/m
 Co số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 51 .a = 85%a. x
 hay 
Với cùng số tiền có thể mua 60 m loại II.
Vì vận tốc và thời gian (của ch/đ một quảng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo điều kiện bài toán ta có: 
 vsư tủ . t sư tử = vvoi . tvoi
 hay Þ (giây)
tương tự: tchó săn = 1/1,6 . 12 = 7,5 (giây)
 tngựa = 1/2 . 12 = 6 (giây)
Vậy thành tích của đội là: 
 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây)
Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3.
Bài 21/61 SGK: 
- Bài toán này tương tự với bài toán nào đã học?
- Gọi HS lên bảng giải?
 Bài 23 /61 SGK: 
- HS tóm tắt.
- Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau?
- Bài toán này tương tự bài toán nào đã học?
- Gọi học sinh lên bảng giải?
- Tóm tắt: 
Bán kính 25 cm : 60 vòng/1’
Bán kính 10 cm : x vòng/1’
Do bán kính và số vòng quay TLN nên ta có : 
(vòng)
Vậy trong 1 phút bánh nhỏ quay 150 vòng
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút 
Câu 1: Nối mỗi câu ở cột 1 với kết quả ở cột II để được câu đúng:
Cột I
Cột II
1, Nếu x.y =a (a 0)
a, thì a = 60
2, Cho biết x và y tỉ lệ nghịch 
nếu x =2; y = 30
b, thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2.
3, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
c, thì x và y tỉ lệ thuận
4, 
d, Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Câu 2: 15 người chuyển một số hàng hoá hết 10 giờ. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu người để chuyển số hàng hoá trên trong 2,5 giờ. (Biết rằng năng suất lao động của mỗi người như nhau ). 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
- Ôn bài.
- Làm BT 22/60 SGK; 28, 34/46.47 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSh28.doc