I.Mục tiêu:
-HS được củng cố và khắc sâucác kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
-Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.
-Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị của GV và HS:Bảng phụ ghi bài tập 138/SGK
III.Tiến trình dạy học:
HĐ1Kiểm tra bài cũ:
HS1:ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯC(a,b) khi nào?
-Giải bài tập 169a,170a
HS2:Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a,b) khi nào?
Giải bài 169b,170b
Kết quả: 169a 8 ƯC(24;30) vì 30 8 ; 169b 240 BC(30;40) , vì 24030
Và 24040
170a ƯC(8;12)={1;2;4} ; 170b BC(8;12)={0;24;48;.}=B(8)B(12)
Luyện tập:
Ngày Soạn: Ngày giảng Luyện tập Tuần: 11 Tiết:31 I.Mục tiêu: -HS được củng cố và khắc sâucác kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số -Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp. -Vận dụng vào các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của GV và HS:Bảng phụ ghi bài tập 138/SGK III.Tiến trình dạy học: HĐ1Kiểm tra bài cũ: HS1:ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯC(a,b) khi nào? -Giải bài tập 169a,170a HS2:Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a,b) khi nào? Giải bài 169b,170b Kết quả: 169a 8 ƯC(24;30) vì 30 8 ; 169b 240 BC(30;40) , vì 24030 Và 24040 170a ƯC(8;12)={1;2;4} ; 170b BC(8;12)={0;24;48;...}=B(8)B(12) Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ2:Dạng bài tập liên quan đến tập hợp: Bài 136/SGK Gọi 2 em lên bảng làm bài nầy. -Gọi em thứ ba viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp. -Gọi em khác lên dùng ký hiệu con để thể hiên mối quan hệ giữa ba tập hợp A,B,M Bài tập 137: GV nêu đề bài lên bảng bằng bảng phụ Các nhóm làm trên bảng phụ(GV lấy vài bảng sửa) Bài tập 175/SBT Đề bài ghi sẵn ở bảng phụ Một học sinh đọc đề. Một em lên bảng làm Dạng 2:Phân chia Bài 138/SGK có đề trên bảng phụ, giáo viên yêu cầu một em đọc đề bài Hoạt động nhóm Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chí b không thực hiện được Trong cách chia trên, cách chia nào có số bút Và số vở ở mỗi phần là ít nhất? Nhiêù nhất? A={0;6;12;18;24;30;36} B={0;9;18;27;36}. M=AB. M={0;18;36} MA;MB .a/ AB={cam,chanh} b/ AB=là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp c/ AB=B d/ AB= e/ NN*=N* Bài175: .a/A có:11+5=16 (PT) P có 7+5=12(phần tử) AB có 5 phần tử .b/Nhóm HS đó có: 11+5+7=23(người) Hoạt động theo nhóm học tập Dạng bài tập liên quan đến tập hợp: Bài 136/SGK A={0;6;12;18;24;30;36} B={0;9;18;27;36}. M=AB. M={0;18;36} MA;MB Bài tập 137/SGK a/ AB={cam,chanh} b/ AB=là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp c/ AB=B d/ AB= e/ NN*=N* Bài175: .a/A có:11+5=16 (PT) P có 7+5=12(phần tử) AB có 5 phần tử .b/Nhóm HS đó có: 11+5+7=23(người) Dạng 2:Phân chia Bài tập thêm:(treo bảng phụ)Một lớp học có 24 nam và 18 nữ, có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và nữ được phân phối đều vào các tổ, cách chia nào có ít học sinh nhất trong mỗi tổ Giải:Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18: ƯC(24;18)={1;2;3;6} Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất trong mỗi tổ Và (24:6)+(18:6)=7(HS) Mỗi tỏ có 4 nam và 3nữ IV.Dặn dò Xem lại các bài đã giải và làm bài171,172/SBT Ngày Soạn: Ngày giảng ước chung lớn nhất Tuần: 11 Tiết:32 I.Mục tiêu: -HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. -HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều sốbằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. -HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ để ghi đề bài III.Tiến hành dạy học: HĐ1 Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp? Chữa bài 172 HS2:ƯC của 2 hay nhiều số là gì ? Tìm Ư(12) ; Ư(30) ; ƯC(12,30) HS làm bài 171 2/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1:ƯCLN GV nêu ví dụ 1:Tìm các tập hợp: Ư(12) ; Ư(30) ; ƯC (12;30).Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12;30 ). -GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu: Ta nói 6 là ước chung lớn nhât của 12và 30, kí hiệu ƯCLN (12; 30)=6 VậyƯCLNcủa 2 hay nhiều số là số như thế nào? -Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữaƯC và ƯCLN trong ví dụ trên -Hãy tìmƯCLN(5;1) ƯCLN(12;30;1) GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có một thừa số bằng 1 thì ƯCLN bằng 1 Củng cố đưa phần đóng khung lên bảng phụ HĐ3 Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Tìm ƯCLN(36;84;168) -Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố -Số nào là thừa số chung của ba số trên? -Tìm TSNT với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về thừa số nguyên tố -Khi lập tích các thừa số nguyên tố với số mũ nhỏ nhất ta được ƯCLN Củng cố: trở lại ví dụ 1 Tìm ƯCLN(12,30) Hoạt đọng nhóm làm bài : Ư(12)={1;2;3;4;6;12} Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30} Vậy ƯC(12;30) ={1;2;3;6} -Số lớn nhất trong tập hợp các ước ƯC(12,30) là 6 Học sinh đọc phần đóng khung trong SGK trang 54 -Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) Đs : 1 Đs: 1 Một HS phát biểu lại 36=22.32 84=22.3.7 168=23.3.7 -số 2 và số 3 -Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2 số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1 ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 12=22.3 30=2.3.5 nên ƯCLN(12;30)=2.3 =6 1/ước chung lớn nhất: Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số gọi là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số Ví dụ: ƯC(12;30) ={1;2;3;6} thì ƯCLN(12;30)=6 2/Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố: Ví dụ: Tìm ƯCLN(36;84;168) -Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 36=22.32 84=22.3.7 168=23.3.7 -các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, số mũ nhỏ nhất tương ứng là 2 và 1 -vậy: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 Quy tắc SGK: IV Củng cố Làm ?2 Bài tập 139,140 GV chấm điểm vài em V.Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài 141;142SGK và bài 176SBT Ngày Soạn: Ngày giảng ước chung lớn nhất(tt) Tuần: 11 Tiết:33 I.Mục tiêu: -HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. -HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. -Rèn cho HS quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. II.Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ ghi công thức và các bài tập, bảng nhóm. III.Tiến trình dạy học: HĐ1 HS1: Kiểm tra bài cũ:ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ? Bài tập 141/SGK HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Làm bài tập 176/SBT Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ2: Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30). Do đó để tìm ƯC(12;30) ngoài cách liệt kê các ước của 12 và 30 ta còn có thể làm theo cách nào mà không liệt kê các ước? Làm ?1 ƯCLN(12;30)=6 Vậy ƯC(12;30)=Ư(6) ={1;2;3;6} Củng cố: Tìm số tự nhiên a biết 56a ; 40 a Ta có thể tìm ước chung lớn nhất sau đó tìm các ước của ước chung lớn nhất Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tính -Tìm ƯCLN(12;30) -Tìm các ước của ƯCLN Vì 56a nên aƯC(56; 140) Mà ƯCLN(56;40)=22.7 =28 Nên aƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28} 3/Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất Ví dụ: Tìm ƯC(12;30) Giải:Ta có ƯCLN(12;30)=6 Vậy ƯC(12;30)=Ư(6) ={1;2;3;6}
Tài liệu đính kèm: