I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống cho HS các kiến thức cơ bản của chương II
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng còn yếu của HS về giải toán đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch; về đồ thị của hàm số, xác định tọa độ điểm cho trước, xác định điểm theo tọa độ cho trước.
3. Thái độ:
- Thái độ tích cực, sáng tạo, tỉ mĩ, cận thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Bảng phụ, thước kẻ, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập
Ngày soạn: 21/12/2010 Tuần: 19 Tiết: 40 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống cho HS các kiến thức cơ bản của chương II 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng còn yếu của HS về giải toán đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch; về đồ thị của hàm số, xác định tọa độ điểm cho trước, xác định điểm theo tọa độ cho trước. 3. Thái độ: - Thái độ tích cực, sáng tạo, tỉ mĩ, cận thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, thước kẻ, SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Thuyết trình - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết ( 12 phút ) --GV yêu cầu HS nêu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch ? - Chu vi của tam giác đều có công thức như thế nào - Thể tích hình hộp chữ nhật có công thức ? - Đồ thị của hàm số y = ax là gì ? - HS trả lời - HS trả lời y = 3x - HS trả lời : Bằng diện tích đáy nhân chiều cao - HS trả lời : Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ 1) Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi chúng liên hệ với nhau bởi công thức y=kx (), tỉ lệ nghich với nhau khi chúng liên hệ với nhau theo công thức (hoặc xy = a) 2) Vì y = 3x nên y tỉ lệ thuận với x 3) Vì xy = 36 nên y tỉ lệ nghịch với x 4) Đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ Hoạt động 2: Sửa bài tập ( 30 phút ) Bài 48 (SGK/76): - GV gọi HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm cách giải - GV yêu cầu HS lên thực hiện - GV gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, cho điểm Bài 49 (SGK/76): - GV gọi HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm cách giải - GV yêu cầu HS lên thực hiện - GV gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, cho điểm Bài 50 (SGK/77): - GV gọi HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm cách giải - GV yêu cầu HS lên thực hiện - GV gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, cho điểm Bài 51 (SGK/77): - GV gọi HS đọc đề và yêu cầu HS trả lời Bài 52 (SGK/77) - GV gọi HS đọc đề và yêu cầu HS trả lời Bài 48 (SGK/76): - HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm cách giải - HS thực hiện - HS nhận xét - HS lắng nghe, ghi vào Bài 49 (SGK/76): - HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm cách giải - HS thực hiện - HS nhận xét - HS lắng nghe, ghi vào Bài 50 (SGK/77): - HS đọc đề và yêu cầu HS thảo luận 3 phút tìm cách giải - HS thực hiện - HS nhận xét - HS lắng nghe, ghi vào Bài 51 (SGK/77): HS đọc đề và yêu cầu HS trả lời Bài 52 (SGK/77) HS đọc đề và yêu cầu HS trả lời Bài 48 (SGK/76): Gọi lượng muối có trong 250 g nước biển là x . Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có : Vậy 250 gam nước biển chứa 6,25g muối. Bài 49 (SGK/76): Vì m = V.D mà m là hằng số (có khối lượng bằng nhau), nên thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ dương, Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: Vậy thể tích thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần so với thể tích của thanh chì. Bài 50 (SGK/77): V = h.S, do đó diện tích đáy và chiều cao tỉ lệ thuận với nhau (khi V không đổi). Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể giảm đi một nửa nên diện tích giảm 4 lần. Vậy chiều cao của bể phải tăng lên 4 lần. Bài 51 (SGK/77): A(–2 ; 2) ; B(–4 ; 0) ; C(1 ; 0) ; D(2 ; 4) ; E(3 ; –2) ; F(0 ; –2) ; G(–3 ; –2) Bài 52 (SGK/77): Tam giác ABC là tam giác vuông 4. Củng cố ( 2 phút ) Qua bài này các em cần năm được đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch; về đồ thị của hàm số, xác định tọa độ điểm cho trước, xác định điểm theo tọa độ cho trước 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Ôn tập lại lý thuyết của chương II đã học - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 54, 55 SGK/77 6. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: