Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số l một hình thức thu gọn cĩ mục đích của bảng số liệu thống kêban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

Kỹ năng: + Biết cch lập bảng tần số từ bng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Thái độ: Giáo dục HS làm việc khoa học.

II- TRỌNG TM: Lập bảng tần số

III- CHUẨN BỊ:

- GV: hình 9, bảng phụ ghi phần ?3.

- HS: máy tính bỏ túi.

IV- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:

7A5:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 7 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 43
ND: 
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn cĩ mục đích của bảng số liệu thống kêban đầu, nĩ giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 
Kỹ năng: + Biết cách lập bảng tần số từ bàng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
Thái độ: Giáo dục HS làm việc khoa học.
TRỌNG TÂM: Lập bảng tần số
CHUẨN BỊ:
GV: hình 9, bảng phụ ghi phần ?3.
HS: máy tính bỏ túi.
TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4: 	 
7A5:	
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra sự chẩn bị bài của học sinh:
- GV: thế nào là dấu hiệu điều tra? 	(3 đ)
- HS: là vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu.
- GV: thế nào là giá trị dấu hiệu? 	(3 đ)
- HS: mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
- GV: thế nào là tần số của 1 giá trị? (4 đ)
- HS: là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Dấu hiệu điều tra là vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu.
 Giá trị dấu hiệu: mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
 Tần số của 1 giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Lập bảng tần số:
- Giáo viên nêu vấn đề như ?1.
cho học sinh nêu câu trả lời.
- GV: em hãy cho biết các giá trị khác nhau ở bảng 1?
- HS: 	98; 99; 100; 101; 102
- GV: em hãy cho biết các tần số tương ứng của các giá trị trên?
- HS nêu tần số.
- GV giúp học sinh điền tần số vào bảng và bổ sung tổng N=30
- GV: bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm hay còn gọi đơn giản là bảng tần số.
- Giáo viên đưa ra bảng 1 SGK và yêu cầu học sinh lập bảng tần số tương ứng ta được bảng 8.
HĐ 2: Chú ý
- GV: ta có thể viết bảng tần số ở dạng ngang như trên thành bảng tần số dạng dọc như sau (giáo viên đưa bảng dọc lên bảng lớn)
- GV: vậy ta có mấy cách lập bảng tần số?
- HS: 2 cách là lập theo hàng ngang hoặc lập theo hàng dọc
- GV: dựa vào bảng tần số em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
- HS: 20
- GV: hãy cho biết có bao nhiêu giá trị khác nhau?
- HS: 4
- GV: có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây?
- HS: 8
- GV: số cây trồng được cao nhất của một lớp là bao nhiêu?
- HS: 50
- GV: vậy dựa vào bảng tần số em có thể ruút ra được nhiều nhận xét dễ dàng. GV cho học sinh đọc phần đóng khung ở SGK.
Lập bảng tần số:
 ? 1 
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
2. Chú ý:
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
- Có 2 lớp trồng được 28 cây
- Số cây chủ yếu mà các lớp đã trồng được là 30 cây.
4. Củng cố và luyện tập:
- GV: dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
- HS: dấu hiệu điều tra là số con của mỗi gia đình.
- GV: gọi một học sinh lên bảng lập bảng tần số, các em còn lại làm tại chổ.
- GV: em thấy bạn lập bảng tần số đúng không?
- HS: nhận xét.
- GV: Số con trong các gia đình nông thôn trong khoảng nào?
- HS: Số con trong các gia đình nông thôn trong khoảng từ 0 đến 4 con
- GV: nêu cách tính tỉ lệ phần trăm các gia đình có từ 2 con trở lên?
- HS: 	7:30 » 0,233 » 23,3%
Bài tập 6:
a) dấu hiệu điều tra là số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=20
b) Nhận xét:
- Số con trong các gia đình nông thôn trong khoảng từ 0 đến 4 con
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao.
- Tỉ lệ phần trăm các gia đình có từ 2 con trở lên là:
7:30 » 0,233 » 23,3%
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a) Đối với tiết học này
Học kỹ cách lập bảng tần số theo hàng ngang và theo hàng dọc.
Xem kỹ lại nội dung bài học ở vở ghi.
Xem lại bài tập 6 đã làm hôm nay và làm bài tập 7 SGK.
Hướng dẫn bài tập 7: 	 	a) dấu hiệu điều tra là tuổi nghề của công nhân
	b) cách làm như bài 6.
b) Đối với tiết học sau
Chuẩn bị bài 8, 9 phần luyện tập.
Mang thước kẻ thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_7_tiet_43_bang_tan_so_cac_gia_tri_cua_da.doc